Phân độ theo AAST (Hiệp hội phẫu thuật chấn thương Hoa Kỳ) 1994.
Độ I
– Tụ máu: Dưới bao: < 10% diện tích bề mặt Tổn thương nhu mô
– Tổn thương nhu mô: Sâu < 1cm
Độ II
– Tụ máu:
Dưới bao: 10-50% diện tích bề mặt Trong nhu mô : kích thước < 10cm
– Tổn thương nhu mô
Sâu : 1-3cm, dài < 10cm
Độ III
– Tụ máu:
Dưới bao : > 50% diện tích bề mặt
Trong nhu mô: kích thước > 10cm
Vỡ khối tụ máu
– Tổn thương nhu mô: Sâu : >3cm
Độ IV
– Tổn thương nhu mô:
Vỡ 25-75% thùy V
Vỡ 1-3 tiểu thùy Couinaud trong một thùy gan
Độ V
– Tổn thương nhu mô
Vỡ > 75% thùy
Vỡ > 3 tiểu thùy Couinaud trong
một thùy gan
– Mạch máu:
Tổn thương mạch máu chính của gan (tĩnh mạch trên gan) hay lân cận gan (tĩnh mạch chủ dưới).
Độ VI
– Mạch máu: Dập nát gan