Hình ảnh điển hình của nhồi máu động mạch não giữa, động mạch não trước, động mạch não sau trên phim chụp CLVT

0
1748

Hình ảnh điển hình của nhồi máu động mạch não giữa, động mạch não trước, động mạch não sau trên phim chụp CLVT.

Hình ảnh chung của nhồi máu não:

Giai đoạn tối cấp < 24h:

–   Có thể thấy hình tăng tỷ trọng do huyết khối trong các nhánh lớn ở gốc các động mạch não.

–   Nếu nhồi máu diện rộng có thể thấy phù não bên tổn thương.

Giai đoạn cấp: 1-7 ngày

–   Các triệu chứng NMN bắt đầu xuất hiện trên CT sau 24 giờ và thay đổi dần theo thời gian.

–   Hình ảnh điển hình trên CT là một vùng giảm tỷ trọng cả chất xám và chất trắng theo sơ đồ cấp máu của một nhánh động mạch nuôi.

–   Vùng giảm tỷ trọng có hình thang hoặc tam giác đáy lớn ra ngoài, hình chữ nhật, dấu phẩy (đối với nhồi máu não các nhánh nông)

–   Vùng giảm tỷ trọng có hình ổ nhỏ trong các nhân xám dưới vỏ hoặc bao trong, bao ngoài đối với nhồi máu não các nhánh sâu.

–   Ranh giới vùng giảm tỷ trọng chưa rõ.

–   Phù não mạnh gây hiệu ứng khối.

Giai đoạn bán cấp: 1- 3 tuần:

–   Ranh giới vùng nhồi máu não rõ dần.

–   Có thể xuất hiện tăng tỷ trọng do chảy máu não trên nền nhồi máu não.

–   Ngấm thuốc mạnh vùng nhồi máu não do phá hủy hàng rào máu não.

–   Hiệu ứng khối giảm dần.

Giai đoạn mạn tính: > 3 tuần.

–   Vùng giảm tỷ trọng gần mức dịch não tủy.

–   Ranh giới rõ.

–   Hết hiệu ứng khối mà thay vào là giãn não thất hoặc rộng khoang dưới nhện lân cận do mất nhu mô não.

Hình ảnh nhồi máu động mạch não giữa

–         Nhánh nông:

  • Sớm: dấu hiệu phù não ở chất xám trước ở chất trắng. Mất ranh giới (giảm sự phân biệt) giữa chất xám và chất trắng.
  • Xóa ruy – băng thùy đảo (ribbon sign).
  • Mờ rãnh cuộn não vùng nhồi máu, mờ khe Sylvius.
  • Vùng giảm tỷ trọng hình thang hoặc tam giác, có đỉnh hướng vào trong, nằm ở vùng thái dương đỉnh.

–         Nhánh sâu:

  • Là những ổ tròn, giảm tỷ trọng, nằm ở vùng nhân xám trung ương phía trước bao trong hoặc ở vùng quanh hai não thất bên
  • Xóa nhân bèo là một dấu hiệu sớm, giảm tỷ trọng và mất ranh giới nhân bèo.

Hình ảnh nhồi máu động mạch não trước:

–         Nhánh nông: Vùng giảm tỷ trọng hình chữ nhật nằm sát đường giữa ở phía dưới thùy trán và một phần vùng đỉnh. Giữa thùy trán thì có hình tam giác hoặc hình thang.

–         Với các nhánh sâu sẽ có hình dấu phảy.ở vùng đầu nhân đuôi và gối thể trai.

Hình ảnh nhồi máu động mạch não sau:

–         Nhánh nông: Vùng giảm tỷ trọng hình tam giác hoăc hình thang đáy ở ngoài ở vùng chẩm.

–         Nhánh sâu: ổ giảm tỷ trọng vùng đồi thị.

  1. Hình ảnh điển hình của nhồi máu động mạch não giữa. Những đặc điểm để phân biệt chẩn đoán với u não tế bào sao trên phim chụp CLVT?
  2. 1. Hình ảnh điển hình của nhồi máu động mạch não giữa:

Giai đoạn tối cấp < 24h:

–   Có thể thấy hình tăng tỷ trọng do huyết khối trong các ở gốc động mạch não giữa.

–   Dấu hiệu phù não ở chất xám trước ở chất trắng. Mất ranh giới (giảm sự phân biệt) giữa chất xám và chất trắng.

Giai đoạn cấp: 1-7 ngày

–   Các triệu chứng NMN bắt đầu xuất hiện trên CT sau 24 giờ và thay đổi dần theo thời gian.

–         Dấu hiệu xóa ruy – băng thùy đảo (ribbon sign).

–         Mờ rãnh cuộn não vùng nhồi máu, mờ khe Sylvius.

–         Xóa nhân bèo là một dấu hiệu sớm, giảm tỷ trọng và mất ranh giới nhân bèo

–   Hình ảnh điển hình trên CT là một vùng giảm tỷ trọng cả chất xám và chất trắng có hình thang hoặc tam giác đáy lớn ra ngoài ở vùng thái dương đỉnh hoặc

–   Vùng giảm tỷ trọng có hình ổ nhỏ trong các nhân xám dưới vỏ trước đồi thị hoặc bao trong, bao ngoài đối với nhồi máu não các nhánh sâu.

–   Ranh giới vùng giảm tỷ trọng chưa rõ.

–   Phù não mạnh gây hiệu ứng khối.

Giai đoạn bán cấp: 1- 3 tuần:

–   Ranh giới vùng nhồi máu não rõ dần.

–   Có thể xuất hiện tăng tỷ trọng do chảy máu não trên nền nhồi máu não.

–   Ngấm thuốc mạnh vùng nhồi máu não do phá hủy hàng rào máu não.

–   Hiệu ứng khối giảm dần.

Giai đoạn mạn tính: > 3 tuần.

–   Vùng giảm tỷ trọng gần mức dịch não tủy.

–   Ranh giới rõ.

–   Hết hiệu ứng khối mà thay vào là giãn não thất hoặc rộng khoang dưới nhện lân cận do mất nhu mô não.

  1. 2. Đặc điểm để phân biệt với u não tế bào sao (astrocytoma)

Theo: benhvien103.vn

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here