- Hình ảnh điển hình của u màng não trên phim chụp CLVT.
U màng não là u não ngoài trục, xuất phát từ tế bào màng nhện.
– Vị trí:
- Meningiome vòm sọ: 30%
- Meningioma liềm não và cạnh xoang TM dọc trên: 31%
- Meningioma nền sọ: 26%
- Meningioma hố sau: 7%
- Meningioma trong não thất : 2%
- Meningioma đa ổ: 4%
– Số lượng: một khối hoặc nhiều khối.
– Đường bờ: ranh giới rõ, thường hình tròn hoặc thùy múi.
– Tỷ trọng:
- Thường tăng tỷ trọng tự nhiên, thuần nhất.
- Có thể có những đám vôi hóa.
- U có thể đồng tỷ trọng hoặc giảm tỷ trọng do hoại tử trung tâm.
– Ngấm thuốc mạnh, đồng đều.
– Luôn dính với màng não (dấu hiệu đuôi màng não).
– Dấu hiệu gián tiếp:
- Phù não quanh u do đè ép: diện phù ít, chỉ là viền giảm tỷ trọng.
- Hiệu ứng khối: tùy thuộc vào vị trí và kích thước u.
- Hình ăn mòn xương sọ.
- Có thể xâm lấn xoang màng cứng.
– Phân bậc:
- Bậc 1:U màng não lành tính (~80%): tiến triển chậm, ranh giới rõ, không ung thư hóa.
- Bậc 2: u màng não không điển hình (15-20%): có thể tiến triển ác tính, phát triển nhanh hơn, dễ tái phát.
- Bậc 3: u màng não ác tính (1-4%): tiến triển nhanh, xâm lấn vào các mô xung quanh, hay tái phát.