ACID ACETYLSALICYLIC

(Aspirin)

Acid acetylsalicylic có tác dụng chống viêm, hạ sốt, giảm đau và chống
kết dính tiểu cầu. Khi uống, thuốc hấp thu nhanh; dùng qua đường trực
tràng, thuốc hấp thu không đều, nhưng giúp ích khi người bệnh không
uống được. Thuốc được dùng để điều trị nhức đầu, cơn đau nửa đầu cấp
(xem Mục 7.1) đau cơ xương và khi hành kinh. Tuy thuốc làm giảm sốt,
nhưng hiện nay thường dùng paracetamol hơn, nhất là khi sốt ở trẻ em vì
thuốc có nguy cơ gây hội chứng Reye hoặc nhiều tai biến phụ hơn như
chảy máu đường tiêu hóa. Thuốc vẫn còn được dùng chống viêm và đau
trong viêm khớp dạng thấp, tuy các thuốc chống viêm không steroid khác
được ưa thích hơn. Hiện nay, acid acetylsalicylic được chỉ định để chống
kết dính tiểu cầu (Mục 12.6).

Tên chung quốc tế:
Acetylsalicylic acid.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg. Viên nén
nhai: 75 mg, 81 mg. Viên nén bao tan trong ruột: 81 mg, 162 mg, 165 mg,
365 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg.
Chỉ định: Đau nhẹ tới vừa: Thống kinh (đau khi hành kinh), nhức đầu,
đau và viêm trong bệnh thấp khớp và các bệnh cơ xương khớp khác. Hạ
sốt. Cơn đau nửa đầu cấp (Mục 7.1). Chống kết tập tiểu cầu (Mục 12.6).
Hội chứng Kawasaki.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống
viêm không steroid khác (bao gồm hen, phù mạch, mẩn ngứa hoặc sổ mũi);
trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi trẻ bị bệnh Still hoặc hội chứng Kawasaki; loét
dạ dày tá tràng; hemophili và các bệnh chảy máu khác; bệnh gút.
Thận trọng: Hen, các bệnh dị ứng; suy thận hoặc gan (Phụ lục 4 và 5);
mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3); người cao tuổi; để tránh
nguy cơ chảy máu, không dùng acid acetylsalicylic trong vòng 7 ngày
trước khi phẫu thuật; thiếu hụt G6PD; tình trạng mất nước.
Tương tác
thuốc
(Phụ lục 1).
Liều dùng
Cách dùng: Uống thuốc trong bữa ăn hoặc với sữa, hoặc một cốc nước
đầy để giảm tối đa kích ứng dạ dày. Không nhai các viên nén bao tan
trong ruột.
Người lớn:
Đau nhẹ tới vừa, sốt: Uống 300 – 900 mg, lặp lại sau ít nhất 4 – 6 giờ nếu
cần; tối đa 4 g/ngày. Viên đạn trực tràng, người lớn: 600 – 900 mg, lặp lại
sau ít nhất 4 – 6 giờ nếu cần; tối đa 3,6 g/ngày.
Viêm khớp, viêm khớp dạng thấp: Trường hợp viêm cấp có thể dùng liều
4 – 8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Trường hợp mạn tính, liều đến
5,4 g/ngày, chia nhiều liều nhỏ.
Trẻ em: (Chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ gây hội chứng Reye)
Chống viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ < 25 kg, uống liều ban đầu
60 – 130 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần); trẻ ≥ 25 kg, liều ban
đầu 2,4 – 3,6 g/ngày. Liều duy trì là 80 – 100 mg/kg/ngày, có thể tăng đến
130 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, do nguy cơ độc tính, trẻ > 25 kg không nên
dùng quá 100 mg/kg/ngày.
Bệnh Kawasaki: Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống aspirin trung bình
100 mg/kg/ngày (80 – 120 mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc
cho tới khi hết viêm. Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ salicylat từ
20 – 30 mg/100 ml huyết tương. Hoặc cách khác: Liều ban đầu thấp hơn
30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần đối với trẻ trên 1 tháng và 32 mg/kg/
ngày, chia làm 4 lần đối với trẻ sơ sinh. Trong giai đoạn duy trì: Uống
3 – 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần). Nếu không có bất thường ở động mạch vành
thì thường phải tiếp tục điều trị ít nhất 8 tuần. Nếu có bất thường tại động
mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm, kể cả khi bất thường đó đã
thoái lui. Nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.
Người cao tuổi rất dễ bị chảy máu đường tiêu hóa và suy thận cấp: Dùng
liều thấp nhất.
Tác dụng không mong muốn: Thường nhẹ và ít xảy ra khi dùng liều
thấp, nhưng phổ biến khi dùng liều chống viêm; cảm giác khó chịu ở dạ
dày – ruột, hoặc buồn nôn, tác dụng này sẽ hết khi dùng cùng bữa ăn. Loét
dạ dày kèm theo chảy máu ẩn, đôi khi chảy máu rõ nhìn thấy; chảy máu
dưới kết mạc; rối loạn thính lực như ù tai (hiếm có điếc), chóng mặt, lú
lẫn, phản ứng mẫn cảm (phù mạch, co thắt phế quản, phát ban); thời gian
chảy máu kéo dài; hiếm có phù, viêm cơ tim, rối loạn máu (đặc biệt giảm
tiểu cầu)

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here