ALENDRONAT NATRI
(Muối natri của acid alendronic)
Tên chung quốc tế: Alendronic acid.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén: 5 mg, 10 mg, 40 mg, 70 mg; dung
dịch uống: 70 mg (dưới dạng alendronat natri).
Chỉ định: Điều trị và dự phòng loãng xương cho phụ nữ có nguy cơ mắc
loãng xương, phụ nữ mãn kinh hoặc cho người cần duy trì khối lượng
xương để giảm nguy cơ gãy xương, điều trị loãng xương ở đàn ông. Dự
phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid. Điều trị bệnh xương
Paget: Cho người bị bệnh Paget có phosphatase kiềm cao hơn ít nhất hai
lần giới hạn trên của bình thường, hoặc người có triệu chứng bệnh hoặc
có nguy cơ mắc biến chứng sau này do bệnh đó.
Chống chỉ định: Dị dạng thực quản làm thuốc chậm di chuyển qua thực
quản. Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút;
người có nguy cơ sặc khi uống. Mắc bệnh ở đường tiêu hóa trên (khó
nuốt; bệnh thực quản; viêm loét dạ dày tá tràng, hội chứng trào ngược dạ
dày – thực quản). Quá mẫn với bisphosphonat hoặc với bất kỳ thành phần
nào trong chế phẩm. Giảm calci huyết. Suy thận nặng (Phụ lục 4). Mang
thai (Phụ lục 2).
Thận trọng: Thận trọng khi dùng alendronat ở người bệnh có bệnh lý
đang hoạt động về đường tiêu hóa trên (khó nuốt, các bệnh thực quản,
viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét). Cho con bú (Phụ lục 3). Phải điều
trị chứng giảm calci huyết trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronat. Cần
theo dõi calci huyết trong quá trình điều trị bằng alendronat. Tính an toàn
và hiệu quả của alendronat ở trẻ em chưa được xác định.
Liều dùng
Cách dùng: Nên uống thuốc vào buổi sáng; uống với nhiều nước (khoảng
180 – 240 ml; không dùng nước khoáng, nước cam hoặc cà phê). Không
ăn, uống, hoặc dùng một thuốc khác trong vòng 30 phút sau khi uống
thuốc để làm tăng hấp thu thuốc. Không nhai viên nén alendronat. Không
được nằm trong ít nhất 30 phút sau khi uống alendronat để giảm nguy cơ
kích ứng và gây tổn thương thực quản. Không uống alendronat vào lúc
đi ngủ.
Liều lượng:
Điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh và cho đàn ông: 10 mg, 1 lần/
ngày. Hoặc 70 mg uống 1 lần/1 tuần.
Dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh: 5 mg, 1 lần/ngày. Dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid: 5 mg/ngày với
phụ nữ sau mãn kinh có dùng liệu pháp thay thế hormon; liều 10 mg/ngày
với phụ nữ sau mãn kinh không dùng liệu pháp thay thế hormon.
Điều trị bệnh xương Paget: Người lớn 40 mg, 1 lần/ngày trong 6 tháng.
Có thể điều trị lại cho những người bệnh bị tái phát qua đánh giá điều trị
sau 6 tháng, dựa vào sự tăng phosphatase kiềm huyết thanh.
Chú ý: Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc cho những người
có độ thanh thải creatinin 35 – 60 ml/phút. Không cần chỉnh liều cho bệnh
nhân suy giảm chức năng gan.
Tác dụng không mong muốn: Viêm thực quản, loét thực quản, trợt thực
quản. Nhức đầu, ảo thính, rối loạn thị giác; hoại tử xương hàm, hư khớp
hàm, có thể gãy xương đùi khi dùng thuốc kéo dài. Đau cơ, sốt khi bắt đầu
điều trị.
Quá liều và xử trí: Giảm calci huyết, giảm phosphat huyết, và các phản
ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa ở
dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày có thể do quá
liều alendronat. Nên cho dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết
alendronat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người
bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng. Thẩm tách không có hiệu quả.