ATROPIN SULFAT
Tên chung quốc tế: Atropine sulfate.
Dạng thuốc và hàm lượng: Ống tiêm 0,5 mg/ml, 0,4 mg/ml, 1mg/ml.
Chỉ định: Trong tiền mê: Giảm tiết đờm dãi, giảm rối loạn nhịp tim do
cường phó giao cảm; ức chế tác dụng giống thần kinh phó giao cảm do
thuốc kháng cholinesterase (neostigmin); chống co thắt đường tiêu hóa
(Mục 17.3), tiết niệu; chống nhịp tim chậm; làm giãn đồng tử mắt (Mục
21.5); ngộ độc phospho hữu cơ (Mục 4.2.3).
Chống chỉ định: Glôcôm góc đóng; bệnh nhược cơ; liệt ruột; hẹp môn vị;
phì đại tuyến tiền liệt; cường giáp; hẹp van tim; bệnh mạch vành.
Thận trọng: Trẻ em; người cao tuổi; cường giáp, nhồi máu cơ tim cấp,
suy tim, phẫu thuật tim; nhịp tim nhanh; tăng huyết áp; hội chứng Down;
ỉa chảy; sốt; mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú (Phụ lục 3). Do tác dụng
của atropin ngắn hơn neostigmin nên phải theo dõi chặt chẽ người bệnh vì
có thể xảy ra nhịp tim chậm muộn (do không còn tác dụng của atropin).
Liều dùng
Tiền mê: Tĩnh mạch: Người lớn 300 – 600 microgam ngay trước khởi mê.
Theo TCYTTG, liều tối đa cho người lớn 500 microgam. Tiêm bắp hoặc
dưới da: Người lớn 300 – 600 microgam, 30 – 60 phút trước khi khởi mê.
Trẻ em 20 microgam/kg. Nếu cần có thể lặp lại cách nhau 4 – 6 giờ.
Chống tác dụng phụ của neostigmin: Tiêm tĩnh mạch 2 – 3 phút trước khi
tiêm neostigmin, người lớn 0,6 – 1,2 mg; trẻ em 20 microgam/kg.
Điều trị chậm nhịp tim: Tiêm tĩnh mạch người lớn: 0,4 – 1 mg; trẻ em:
10 – 30 microgam/kg.
Tác dụng không mong muốn: Khô miệng; dãn đồng tử; nhìn mờ; táo
bón, chậm nhu động ruột; tim nhanh, nặng có thể có suy mạch vành, suy
tim; đau đầu; khó đái; mệt.