CALCITONIN
Tên chung quốc tế: Calcitonin.
Dạng thuốc và hàm lượng: Dung dịch tiêm: Calcitonin cá hồi: Ống tiêm
200 đvqt/ml; calcitonin người: Ống tiêm 0,5 mg kèm dung môi pha tiêm.
Chỉ định: Bệnh xương Paget; hỗ trợ điều trị tăng calci huyết do di căn
xương; dự phòng mất xương cấp tính do bất động đột ngột.
Chống chỉ định: Quá mẫn với calcitonin, protein cá hồi hoặc bất cứ thành
phần nào của thuốc, giảm calci huyết.
Thận trọng: Tiền sử dị ứng (thử test trên da trước khi bắt đầu điều trị với
calcitonin cá hồi), suy tim, suy thận, tránh dùng lâu dài, dùng liều thấp
nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Không được dùng calcitonin
để điều trị loãng xương sau mãn kinh. Thận trọng khi dùng thuốc tiêm
calcitonin cá hồi. Không dùng cho phụ nữ cho con bú (Phụ lục 3). Mang
thai (Phụ lục 2).
Thống kê trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng điều trị
lâu dài bằng calcitonin dạng uống hoặc xịt mũi, trên các bệnh nhân thoái
hóa khớp và bệnh nhân loãng xương, cho thấy calcitonin làm tăng đáng kể
nguy cơ mắc ung thư (tăng khoảng 0,7 – 2,4% so với giả dược).
Liều dùng: Liều của calcitonin cá hồi biểu thị bằng đơn vị quốc tế (đvqt),
calcitonin người biểu thị bằng mg. Điều chỉnh liều tùy từng người bệnh. Người lớn: Bệnh xương Paget: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, calcitonin cá
hồi: 50 đvqt, 3 lần/tuần cho tới 100 đvqt/ngày; calcitonin người: 0,5 mg,
2 – 3 lần/tuần cho tới 0,25 mg hoặc 0,5 mg/ngày, có thể 1 mg/ngày, chia 2
liều nếu nặng. Thời gian điều trị tối đa 3 tháng (hoặc 6 tháng trong trường
hợp ngoại lệ như gãy xương bệnh lý).
Tăng calci huyết do di căn xương (ví dụ di căn xương do ung thư vú, tuyến
tiền liệt), carcinom, đa u tủy xương: Calcitonin cá hồi: Tiêm bắp hoặc dưới
da: 4 đvqt/kg, 12 giờ/lần, nếu cần, sau 1 hoặc 2 ngày tăng lên tới 8 đvqt/kg,
12 giờ/lần cho tới tối đa 8 đvqt/kg, 6 giờ/lần sau 2 ngày nữa. Calcitonin
người: 500 mg, 6 giờ/lần, tiêm tĩnh mạch chậm.
Dự phòng mất xương cấp do bất động đột ngột (người mới bị gãy xương
do loãng xương): Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 100 đvqt/lần/ngày (hoặc 50
đvqt, 2 lần/ngày) trong 2 – 4 tuần; khi bắt đầu cử động lại, liều có thể giảm
xuống 50 đvqt/ngày.
Trẻ em: Chưa thiết lập được liều dùng.
Tác dụng không mong muốn: Nguy cơ ung thư (dùng kéo dài), buồn nôn,
nôn, chán ăn, ỉa chảy, đau bụng, táo bón, đỏ bừng, cảm giác kim châm, tăng
huyết áp, viêm mũi sung huyết, viêm xoang, viêm họng, co thắt phế quản,
viêm đường hô hấp trên, chóng mặt, mệt mỏi, đau lưng, đau khớp, viêm
bàng quang, đa niệu, ban da, ngứa, phù chỗ tiêm, đau đầu, viêm kết mạc,
nhìn mờ, hội chứng giống cúm, nhiễm khuẩn, bệnh hạch bạch huyết, phù,
sốc phản vệ (hiếm).
Quá liều và xử trí: Quá liều có thể gây hạ calci huyết: Tê cóng, cảm giác
kim châm quanh miệng và đầu chi, tăng phản xạ gân, dấu hiệu Chvostek
dương tính, chuột rút ở cơ và bụng, tetani với co cứng cổ tay, bàn chân, co
giật (thiếu nặng), khoảng QT kéo dài.
Xử trí: Ngừng thuốc, truyền calci gluconat hoặc calci clorid để giảm nhẹ
triệu chứng. Người bệnh cần phải điều trị thay thế kéo dài, có thể uống
calci lactat kèm vitamin D hoặc không.