CLORPHENIRAMIN MALEAT
(Clorphenamin maleat)


Tên chung quốc tế:
Chlorpheniramine maleate (Chlorphenamine maleate).
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén: 2 mg, 4 mg, 6 mg, 8 mg, 12 mg.
Viên nén tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg. Viên nang: 4 mg, 8 mg, 12 mg.
Viên nang tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg. Dung dịch uống, sirô: 1 mg/ 1 ml,
1 mg/5 ml, 2 mg/5 ml, 8 mg/5 ml. Thuốc tiêm: 10 mg/ml.
Chỉ định: Làm giảm triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm kết
mạc dị ứng, mày đay, côn trùng đốt, dị ứng thức ăn, dị ứng thuốc, ngứa
có nguồn gốc dị ứng, giảm ngứa trong bệnh thủy đậu, hỗ trợ trong điều trị
cấp cứu sốc phản vệ và phù mạch nặng.
Chống chỉ định: Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần
nào của chế phẩm; phì đại tuyến tiền liệt; bí tiểu; tắc ruột hoặc tắc nghẽn
môn vị – tá tràng; hen; glôcôm góc hẹp; trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Thận trọng: Suy gan (Phụ lục 5), suy thận, động kinh, nhược cơ, bệnh
phổi mạn tính, trẻ em (đặc biệt trẻ dưới 1 tuổi), người cao tuổi, phụ nữ
mang thai hoặc cho con bú (Phụ lục 2 và 3). Tránh lái xe hoặc điều khiển
máy móc trong vòng 24 giờ sau khi dùng thuốc. Có nguy cơ bị sâu răng
khi dùng trong thời gian dài do clorpheniramin gây khô miệng.
Tương
tác thuốc
(Phụ lục 1).

Liều dùng: Dùng đường uống hoặc đường tiêm. Uống lúc no hoặc trước
khi đi ngủ. Tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng
1 phút.
Phản ứng dị ứng:
Đường uống: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 4 mg/lần, cách 4 – 6
giờ một lần, tối đa 24 mg/ngày (người cao tuổi tối đa 12 mg/ngày). Trẻ
em: 1 tháng tuổi – 2 tuổi: 1 mg/lần, 2 lần/ngày; 2 – 6 tuổi: 1 mg/lần, cách
4 – 6 giờ một lần, tối đa 6 mg/ngày; 6 – 12 tuổi: 2 mg/lần, cách 4 – 6 giờ
một lần, tối đa 12 mg/ngày.
Đường tiêm: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Tiêm bắp hoặc tiêm
tĩnh mạch 10 mg/lần, nhắc lại khi cần, tối đa 4 lần (40 mg)/24 giờ. Trẻ
em: Tiêm dưới da mỗi lần 87,5 microgam/kg, nhắc lại khi cần, tối đa 4 lần
trong 24 giờ.
Điều trị hỗ trợ trong sốc phản vệ: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Người lớn: 10 – 20 mg/lần, có thể lặp lại nếu cần, tới liều tối đa 40 mg/24
giờ. Trẻ em dưới 6 tháng: 250 microgam/kg/lần (tối đa 2,5 mg); 6 tháng –
6 tuổi: 2,5 mg/lần; 6 – 12 tuổi: 5 mg/lần; 12 – 18 tuổi: 10 mg/lần. Các liều
này có thể lặp lại nếu cần, tối đa 4 lần/ 24 giờ.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, mất phối hợp động
tác, rối loạn tâm thần – vận động, khô miệng, táo bón, tăng trào ngược dạ
dày, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, rối loạn chức
năng gan, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, phát ban, phản ứng nhạy cảm ánh
sáng, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).
Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm
tiểu cầu, run, co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, viêm da, rối loạn giấc ngủ,
trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc, kích thích nghịch thường khi
dùng liều cao, đặc biệt ở trẻ nhỏ và người cao tuổi, kích ứng khi tiêm.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here