COLCHICIN
Colchicin có tác dụng chống viêm tương đối đặc hiệu đối với bệnh nhân
gút do làm giảm di chuyển bạch cầu, ức chế thực bào các tinh thể urat
và làm giảm sản xuất ra acid lactic nên làm giảm lắng đọng tinh thể
urat vào các mô khớp. Thuốc không ảnh hưởng đến nồng độ acid uric
huyết thanh.
Tên chung quốc tế: Colchicine.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 0,25 mg; 0,5 mg; 0,6 mg; 1 mg.
Chỉ định: Đợt cấp của bệnh gút. Phòng viêm khớp tái phát do gút:
Colchicin chỉ có tác dụng chống viêm nên cần phối hợp với alopurinol
hoặc một thuốc thải acid uric (như probenecid, sulfinpyrazol) để làm giảm
nồng độ urat trong huyết thanh. Viêm khớp trong sarcoidose, viêm khớp
kèm theo nốt u hồng ban, viêm sụn khớp cấp có calci hóa. Sốt Địa Trung
Hải có tính chất gia đình và nhiễm dạng tinh bột (amyloidosis).
Chống chỉ định: Suy thận nặng. Suy gan nặng. Bệnh đường tiêu hóa
nặng. Bệnh tim nặng hoặc rối loạn đông máu. Mẫn cảm với colchicin.
Thận trọng: Người cao tuổi; bệnh đường tiêu hóa, tổn thương tim, gan,
thận (Phụ lục 4, 5); mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3). Điều
trị lâu dài colchicin phải định kỳ đếm tế bào máu, định lượng creatinin
kinase huyết thanh (CK, creatin phosphokinase, CPK) ít nhất 6 tháng 1
lần ở người suy thận. Tương tác thuốc (Phụ lục 1). Cần giảm liều khi có
yếu cơ, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau dạ dày hoặc ỉa chảy.
Liều dùng
Cách dùng: Colchicin cần uống sớm trong vòng vài giờ đầu, nếu uống
sau viêm khớp 24 giờ, kết quả kém hơn. Không được tiêm colchicin theo
đường dưới da hay tiêm bắp vì sẽ gây đau nhiều ở chỗ tiêm.
Đợt gút cấp: Liều ban đầu là 0,5 – 1,2 mg, cách 1 giờ uống 0,50 – 0,60 mg
hoặc cứ cách 2 giờ lại uống 1 – 1,2 mg cho đến khi hết đau hoặc xuất hiện
tác dụng không mong muốn như nôn hay ỉa chảy. Tổng liều colchicin trong
một đợt điều trị là 4 – 6 mg. Đau và sưng khớp thường giảm sau 12 giờ và
hết hẳn sau 48 – 72 giờ. Nếu uống lại thì đợt uống mới phải cách lần uống
cũ 3 ngày vì thuốc có thể bị tích lũy.
Dự phòng viêm khớp gút tái phát (bệnh nhân có 1 hoặc vài đợt cấp mỗi
năm): Liều thường dùng 0,6 mg/ngày, 3 – 4 lần mỗi tuần. Dự phòng cho
người bị gút phải phẫu thuật: 0,6 mg/lần, 3 lần/ngày, trong 3 ngày trước
và 3 ngày sau phẫu thuật.
Liều lượng ở người suy thận và suy gan: Clcr > 50 ml/phút: 0,6 mg/lần,
2 lần/ngày, Clcr: 35 – 50 ml/phút: 0,6 mg/ngày, Clcr 10 – 34 ml/phút:
0,6 mg cách 2 – 3 ngày 1 lần. Không dùng thuốc khi Clcr < 10 ml/phút
hoặc làm thẩm phân máu.
Tác dụng không mong muốn: Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng,
ỉa chảy. Liều quá cao có thể gây chảy máu dạ dày, phát ban, tổn thương
thận, gan; viêm dây thần kinh ngoại biên, bệnh cơ. Hiếm gặp: Rụng tóc,
rối loạn về máu.
Quá liều và xử trí: Ngộ độc rất nặng và tỷ lệ tử vong rất cao (30 %). Các
triệu chứng ngộ độc xuất hiện sau khi uống thuốc 1 – 8 giờ: Đau bụng
nhiều và lan tỏa, nôn nhiều, liệt ruột, ỉa chảy nhiều có thể có máu. Ngoài
ra có thể bị viêm dạ dày, đau khớp, hạ calci huyết, sốt, phát ban, mất nước
dẫn đến thiểu niệu. Tổn thương thận dẫn đến thiểu niệu và đái ra máu. Gan
to và các transaminase tăng rất cao. Tổn thương mạch nặng gây sốc và
trụy tim mạch. Các rối loạn về máu (tăng bạch cầu rồi sau đó là giảm bạch
cầu và tiểu cầu do tổn thương tủy), thở nhanh, rụng tóc (vào ngày thứ 10).
Nhược cơ nặng và có thể liệt thần kinh trung ương. Tử vong thường xảy
ra vào ngày thứ 2 hoặc 3 do rối loạn nước – điện giải, suy hô hấp, trụy tim
mạch và nhiễm khuẩn huyết.
Xử trí: Không có thuốc kháng độc đặc hiệu. Mảnh Fab đặc hiệu của
colchicin để điều trị nhiễm độc nặng đe dọa tính mạng. Dùng 480 mg mảnh
Fab đặc hiệu của colchicin cho một bệnh nhân sau khi uống colchicin liều
1 mg/kg. Nếu uống colchicin, trong vài giờ đầu, có thể rửa dạ dày hoặc
gây nôn, có thể dùng than hoạt. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: Giảm đau
bụng bằng atropin, chống sốc, hỗ trợ hô hấp. Dùng filgrastim để điều trị
giảm huyết cầu toàn thể.
Like!! I blog quite often and I genuinely thank you for your information. The article has truly peaked my interest.
constantly i used to read smaller articles or
reviews that as well clear their motive, and that
is also happening with this paragraph which I am reading here.