DEXAMETHASON
Tên chung quốc tế: Dexamethasone.
Dạng thuốc và hàm lượng: Cồn ngọt: 0,1 mg/ml. Dung dịch uống: 2 mg/5 ml,
0,5 mg/5 ml. Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 0,75 mg, 1 mg, 2 mg, 4 mg, 6 mg.
Dung dịch tiêm dexamethason natri phosphat: 4 mg/ml, 10 mg/ml, 24 mg/ml.
Chỉ định: Hỗ trợ điều trị cấp cứu sốc phản vệ; chống viêm trong các bệnh
dị ứng (điều trị ngắn ngày); các chỉ định khác (Mục 18.1).
Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc; nhiễm khuẩn toàn thân chưa kiểm
soát được (trừ tình trạng đe dọa tính mạng); dùng vắc xin virus sống;
nhiễm nấm; nhiễm virus; nhiễm lao; sốt rét thể não; suy tim, loãng xương,
loạn tâm thần.
Thận trọng: Tình trạng nhiễm trùng, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường,
tăng huyết áp, glôcôm, tổn thương giác mạc, động kinh, phụ nữ mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3), suy thận (Phụ lục 4), suy gan
(Phụ lục 5). Không được ngừng thuốc đột ngột. Xem thêm Mục 18.1.
Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Liều dùng
Bệnh dị ứng (dùng ngắn ngày): Người lớn: Uống 0,5 – 10 mg/ngày, uống
một lần vào buổi sáng. Trẻ em: Uống 10 – 100 microgam/kg/ngày.
Hỗ trợ điều trị cấp cứu sốc phản vệ: Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền
tĩnh mạch (dexamethason phosphat): Người lớn: Liều khởi đầu 0,5 – 24
mg. Trẻ em: 200 – 400 microgam/kg. Khi truyền tĩnh mạch, thuốc cần
được pha loãng trong dung dịch tiêm dextrose hoặc natri clorid. Trong
trường hợp sốc nặng, tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất vài phút, với liều
2 – 6 mg/kg, có thể nhắc lại sau 2 – 6 giờ, đến khi tình trạng bệnh ổn định,
thường không quá 48 – 72 giờ. Hoặc tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu, sau đó
truyền tĩnh mạch liên tục liều 3 mg/kg trong 24 giờ.
Tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, khó tiêu, khó chịu, nấc, phản
ứng quá mẫn (bao gồm cả phản ứng phản vệ), kích ứng sau tiêm tĩnh
mạch. Khi dùng corticosteroid liều thấp, kéo dài: Xem Mục 18.1.