DEXCLORPHENIRAMIN


Tên chung quốc tế:
Dexchlorpheniramine.
Dạng thuốc và hàm lượng: Thường dùng dạng dexclorpheniramin
maleat. Viên nén: 2 mg. Viên nén giải phóng kéo dài: 4 mg, 6 mg. Dung
dịch uống: 2 mg/5 ml (118 ml, 473 ml).
Chỉ định: Viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm và các triệu chứng
dị ứng khác bao gồm mày đay, mẩn ngứa, dị ứng do côn trùng đốt, dị ứng
thức ăn, dị ứng thuốc, ngứa có nguồn gốc dị ứng, viêm kết mạc dị ứng.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với dexclorpheniramin hoặc với thuốc kháng
histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự; nguy cơ bí tiểu do phì đại
tuyến tiền liệt, niệu đạo; glôcôm góc hẹp; trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ mang
thai hoặc cho con bú. Trẻ em dưới 6 tuổi không dùng viên 2 mg, trẻ em
dưới 15 tuổi không dùng viên 6 mg.
Thận trọng
Tránh dùng cho người lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Người suy gan, suy thận. Người cao tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp
tư thế đứng, chóng mặt kinh niên, sưng tuyến tiền liệt. Người bệnh cao
huyết áp, bệnh tim, cường giáp, tăng nhãn áp, tiểu đường, hen phế quản,
tắc nghẽn bàng quang.
Khi dùng thuốc nên tránh uống rượu và các thuốc có chứa rượu, tránh tiếp
xúc quá nhiều với ánh sáng mặt trời. Tránh dùng đồng thời với bất kỳ một
thuốc kháng histamin nào khác.

Liều dùng
Cách dùng: Dexclorpheniramin dùng uống; có thể uống kèm hoặc không
kèm với thức ăn. Viên giải phóng kéo dài phải uống cả viên, không nghiền
nát, nhai, hoặc phá vỡ viên thuốc.
Liều lượng: Uống.
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 0,5 mg/lần, cách 4 – 6 giờ một lần.
Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: 1 mg/lần, cách 4 – 6 giờ một lần hoặc 4 mg vào lúc
trước khi đi ngủ.
Người lớn: 2 mg/lần, cách 4 – 6 giờ một lần hoặc 4 – 6 mg vào lúc trước
khi đi ngủ hoặc cách 8 – 10 giờ/lần.
Tác dụng không mong muốn: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất điều
hòa vận động, đau đầu, khô miệng, táo bón, nhìn mờ, bí tiểu, gia tăng trào
ngược dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị; hồi hộp, rối loạn
nhịp tim; đỏ bừng mặt, các phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, phù
mạch, sốc phản vệ và phản ứng chéo với các kháng histamin khác. Co
giật, đổ mồ hôi, đau cơ, dị cảm, phản ứng ngoại tháp, khó ngủ, trầm cảm,
lú lẫn, hạ huyết áp, rụng tóc, viêm da tróc vảy

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here