DICLOFENAC


Tác dụng chống viêm giảm đau mạnh hơn ibuprofen nhưng tác dụng
không mong muốn nhiều hơn.
Tên chung quốc tế: Diclofenac.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 25 mg, 50 mg, 100 mg. Ống tiêm
75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml. Thuốc đạn 25 mg, 100 mg. Thuốc nhỏ mắt 0,1%.
Gel dùng ngoài 10 mg/g.
Chỉ định: Đau và viêm trong bệnh thấp khớp mạn và các bệnh đau cơ
xương; gút cấp tính; đau sau phẫu thuật, thống kinh vô căn. Điều trị tại
chỗ: Viêm sau mổ đục thủy tinh thể, giảm đau tạm thời và sợ ánh sáng sau
phẫu thuật khúc xạ giác mạc.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với diclofenac, aspirin và các thuốc chống
viêm không steroid khác; loét dạ dày tiến triển hoặc có bệnh sử loét; suy
tim, người bị bệnh mạch máu ngoại vi, mạch máu não; suy thận, suy gan
nặng; người đang dùng thuốc chống đông coumarin, heparin; bị bệnh
chất tạo keo (nguy cơ viêm màng não vô khuẩn; người mang kính sát
tròng). Giảm đau trong phẫu thuật bắc cầu nối động mạch vành do nguy
cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Không được bôi, dán thuốc lên vùng da
bị tổn thương.
Thận trọng: Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày; suy gan
(Phụ lục 5), suy thận (Phụ lục 4), mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ
lục 3), bị lupus ban đỏ hệ thống; tăng huyết áp; suy tim; nhiễm khuẩn; tiền
sử rối loạn đông máu, chảy máu; diclofenac nhỏ mắt có thể làm chậm liền
sẹo.
Tương tác thuốc (Phụ lục 1).

Liều dùng
Cách dùng: Thuốc có thể uống, tiêm bắp hoặc nhỏ mắt. Khi uống, nuốt
ngay không nhai hoặc uống trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn. Tiêm bắp
phải tiêm sâu và chỉ dùng cho người lớn. Tiêm tĩnh mạch chỉ thực hiện ở
bệnh viện.
Liều dùng: Liều dùng phải tùy theo đáp ứng của từng người bệnh và phải
dùng liều thấp nhất có tác dụng. Tổng liều tối đa: 150 mg.
Người lớn:
Viêm cột sống dính khớp: Uống 100 – 125 mg/ngày, chia làm nhiều lần
(25 mg, 4 lần trong ngày, thêm một lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).
Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 – 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Điều
trị dài ngày: 100 mg/ngày.
Viêm khớp dạng thấp: Uống 75 – 150 mg/ngày, chia làm 2 – 3 lần; thuốc
đạn: 75 – 150 mg chia làm nhiều liều.
Đau: Đau cấp hay thống kinh nguyên phát; uống 50 mg, 3 lần/ngày. Có
thể dùng liều khởi đầu 100 mg, tiếp theo 50 mg cách nhau 8 giờ. Ống tiêm
75 mg/3 ml: Điều trị ngắn ngày đợt cấp viêm khớp, đau lưng cấp, đau rễ
thần kinh, cơn đau sỏi thận. Tiêm bắp 1 lần/ngày. Có thể uống bổ sung
thêm 1 viên 50 mg diclofenac.
Nhãn khoa: Phẫu thuật đục thủy tinh thể: Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh,
4 lần/ngày, bắt đầu 24 giờ sau phẫu thuật và tiếp tục trong 2 tuần. Phẫu
thuật khúc xạ giác mạc: Nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt phẫu thuật trong vòng 1
giờ trước khi phẫu thuật, trong vòng 15 phút sau khi phẫu thuật và tiếp tục
4 lần/ngày cho tới 3 ngày.
Bôi tại chỗ người lớn: Thoái hóa khớp: Liều tối đa gel 1% bôi toàn cơ thể
là 32 g/ngày.
Trẻ em: 2 – 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 4 lần/ngày.
Viêm khớp tự phát thiếu niên: Trẻ em từ 1 – 12 tuổi: Uống hoặc đặt trực
tràng: 1 – 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Thuốc đạn: Từ 6 – 8 tuổi: 25 mg, 2 lần/ngày. Từ 8 – 10 tuổi: 25 mg, 2 –
3 lần/ngày. Từ 10 – 12 tuổi: 25 mg, 3 lần/ngày. Từ 12 – 15 tuổi: 50 mg, 2 –
3 lần/ngày.
Người cao tuổi: Theo liều của người lớn, nguy cơ nhiều tác dụng không
mong muốn hơn.
Tác dụng không mong muốn: 5 – 15% người bệnh có tác dụng phụ ở
đường tiêu hóa. Thường gặp: Nhức đầu, bồn chồn, chóng mặt, ù tai, rối
loạn tiêu hóa, tăng transaminase. Ít gặp: Phù, dị ứng, buồn ngủ, trầm cảm.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here