DIPHENHYDRAMIN
Tên chung quốc tế: Diphenhydramine.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén, viên bao: 25 mg, 50 mg. Viên nén
nhai: 12,5 mg. Nang: 25 mg, 50 mg. Dung dịch uống: 12,5 mg/5 ml. Thuốc
tiêm diphenhydramin hydroclorid: 10 mg/ml; 50 mg/ml. Dạng dùng tại chỗ
(kem, gel, dung dịch): 1% và 2%. Ngoài ra còn có dạng kết hợp.
Chỉ định: Giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamin: Viêm
mũi dị ứng, viêm da dị ứng, ho, cảm lạnh. An thần, gây ngủ, chống nôn và
phòng say tàu xe. Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazin.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với diphenhydramin và thuốc kháng histamin
khác có cấu trúc hóa học tương tự. Hen cấp tính. Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Phụ nữ cho con bú. Dùng gây tê tại chỗ (tiêm).
Thận trọng
Người lái xe hoặc vận hành máy móc, người cao tuổi. Không dùng đồ
uống có cồn.
Tránh dùng cho người bệnh có phì đại tuyến tiền liệt, bí đái, hẹp môn vị,
người bị bệnh nhược cơ, người có glôcôm góc đóng. Không dùng đồng
thời các dạng dùng khác của diphenhydramin. Nhiều nhà sản xuất khuyến
cáo không dùng cho trẻ dưới 4 tuổi.
Liều dùng
Cách dùng: Thuốc uống cùng với thức ăn hoặc sữa để giảm kích thích dạ dày. Chống say tàu xe nên uống thuốc trước khi đi 30 phút, tốt nhất là
trước 1 – 2 giờ. Chỉ tiêm khi không thể uống được.
Uống:
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
Viêm mũi dị ứng, ho, cảm, nôn, chóng mặt, say tàu xe: 25 – 50 mg, cách
4 – 6 giờ/lần.
Loạn trương lực cơ: Bắt đầu 25 mg/lần × 3 lần/ngày; sau tăng dần tới
50 mg × 4 lần/ngày.
An thần, gây ngủ: 50 mg, 20 – 30 phút trước khi đi ngủ, trong 7 – 10 đêm.
Người lớn dùng tối đa 300 mg/ngày. Tự điều trị, không được vượt quá
150 mg/ngày.
Trẻ em:
Trị ho, cảm, dị ứng, say tàu xe: Từ 2 đến dưới 6 tuổi: 6,25 mg/lần, cách
4 – 6 giờ/lần, không quá 37,5 mg/ngày. Từ 6 – 12 tuổi: 12,5 – 25 mg/lần, cách
4 – 6 giờ/lần, không dùng quá 150 mg/ngày, trị ho không dùng quá 75 mg/ngày.
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch:
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
Viêm mũi dị ứng, cảm lạnh, loạn trương lực cơ: 10 – 50 mg/lần.
Chống nôn, chóng mặt: Bắt đầu 10 mg, có thể tăng tới 20 – 50 mg, 2 – 3 giờ/lần.
Người lớn dùng tối đa 100 mg/lần hoặc 400 mg/ngày. Tốc độ tiêm tĩnh
mạch ≤ 25 mg/phút.
Trẻ em:
Dị ứng, chống nôn, chóng mặt, say tàu xe: 1,25 mg/kg × 4 lần/ngày, không
quá 300 mg/ngày.
Chống loạn trương lực cơ: 0,5 – 1 mg/kg/liều.
Dùng tại chỗ:
Người lớn và trẻ em ≥ 2 tuổi: Bôi vào vùng bị bệnh, 3 – 4 lần/ngày.
Người cao tuổi: 25 mg, 2 – 3 lần/ngày, tăng dần nếu cần.
Người suy thận: Tốc độ lọc cầu thận ≥ 50 ml/phút: Cách 6 giờ dùng 1 lần.
Tốc độ lọc cầu thận 10 – 50 ml/phút (suy thận trung bình): Cách 6 – 12 giờ
dùng 1 lần. Tốc độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút (suy thận nặng): Cách
12 – 18 giờ dùng 1 lần.
Tác dụng không mong muốn: Ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt
mỏi, tình trạng kích động. Dịch tiết phế quản đặc hơn. Buồn nôn, nôn, ỉa
chảy, táo bón, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng, tăng cân. Giảm huyết
áp, đánh trống ngực, phù, chóng mặt, kích thích nghịch thường, mất ngủ,
trầm cảm. Mẫn cảm với ánh sáng, ban, phù mạch. Bí đái. Viêm gan. Đau
cơ, dị cảm, run. Nhìn mờ. Co thắt phế quản, chảy máu cam.