FEXOFENADIN HYDROCLORID


Tên chung quốc tế:
Fexofenadine hydrochloride.

Dạng thuốc và hàm lượng: Nang 30 mg; viên nén 30 mg, 60 mg, 180 mg;
viên ngậm 30 mg. Hỗn dịch uống 6 mg/ml (30 ml, 300 ml).
Chỉ định: Viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người
lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Chống chỉ định: Quá mẫn với fexofenadin hoặc terfenadin.
Thận trọng: Người lái xe hoặc điều khiển máy móc. Người cao tuổi. Điều
chỉnh liều cho người suy thận. Độ an toàn và tính hiệu quả ở trẻ em dưới
6 tháng tuổi chưa được xác định. Ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ
trước khi thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. Dùng fexofenadin làm
bệnh vẩy nến nặng lên. Mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3).
Liều dùng: Fexofenadin dùng uống, không uống với nước hoa quả, uống
cách ít nhất 15 phút với các thuốc kháng acid chứa magnesi và nhôm.
Viên giải phóng chậm phải uống lúc đói, uống cả viên tổng thể, không
được nhai.
Viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính vô căn:
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 60 mg × 2 lần/ngày hoặc 180 mg, uống
1 lần/ngày.
Trẻ em 2 – 11 tuổi: 30 mg × 2 lần/ngày.
Trẻ em 6 tháng – 2 tuổi: 15 mg × 2 lần/ngày.
Người già và người suy thận:
Trẻ em ≥ 12 tuổi và người lớn suy thận, người già: Bắt đầu dùng
60 mg × 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
Trẻ em từ 2 – 11 tuổi bị suy thận: 30 mg × 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tháng – 2 tuổi bị suy thận: 15 mg × 1 lần/ngày.
Tác dụng không mong muốn: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ,
chóng mặt. Buồn nôn, khó tiêu, khô miệng, đau bụng. Nhiễm virus (cảm,
cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm
tai giữa, viêm xoang, đau lưng. Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Hiếm gặp: Ban, mày đay, ngứa, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng
phản vệ

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here