HYDROCORTISON
Tên chung quốc tế: Hydrocortisone.
Dạng thuốc và hàm lượng: Bột pha tiêm hydrocortison natri succinat:
100 mg, 250 mg, 500 mg và 1 g (tính theo hydrocortison).
Chỉ định: Hỗ trợ điều trị cấp cứu sốc phản vệ; các bệnh viêm da (Mục
13.3); các bệnh viêm ruột không đặc hiệu (Mục 17.7); suy vỏ thượng
thận (Mục 18.1).
Chống chỉ định: Không có chống chỉ định khi dùng trong cấp cứu, nhưng
có chống chỉ định khi dùng trong thời gian dài (Mục 18.1).
Thận trọng: Chỉ cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian dài (Mục
18.1). Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Liều dùng:
Sốc phản vệ: Bao giờ cũng phải tiêm adrenalin đầu tiên, sau đó tiêm tĩnh
mạch chậm hydrocortison: Người lớn: 100 – 300 mg; trẻ em ≤ 1 tuổi:
25 mg; 1 – 5 tuổi: 50 mg; 6 – 12 tuổi: 100 mg.
Tác dụng không mong muốn: Chỉ xảy ra khi dùng kéo dài (Mục 18.1)