INDOMETHACIN


Thuốc có tác dụng chống viêm giảm đau mạnh hơn nhưng nhiều tác dụng
phụ hơn ibuprofen, được chỉ định khi đau và viêm nặng. Không dùng cho
trường hợp đau nhẹ.
Tên chung quốc tế: Indometacin (indomethacin).
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang 25 mg, 50 mg. Viên nang giải
phóng chậm 75 mg. Viên nén 25 mg. Lọ thuốc tiêm 1 mg.
Chỉ định: Đau và viêm vừa đến nặng trong bệnh thấp khớp mạn và các
bệnh cơ – xương khác; cơn cấp bệnh gút (Mục 2.3.1); thống kinh (đau
khi hành kinh); đau sau phẫu thuật; đau nửa đầu, làm đóng ống động
mạch ở trẻ đẻ non.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với indomethacin và các thuốc tương tự, kể
cả acid acetylsalicylic; loét hoặc chảy máu dạ dày, tá tràng; suy gan nặng,
xơ gan; suy thận nặng, mang thai (Phụ lục 2) hoặc cho con bú (Phụ lục 3),
suy tim. Trẻ em từ 2 – 4 tuổi, phải được theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu, trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn
đông máu, trẻ có nhiễm khuẩn chưa được điều trị, suy thận, nghi ngờ có
viêm ruột hoại tử.
Không được dùng viên đạn đặt hậu môn khi có viêm hoặc chảy máu ở
hậu môn.
Thận trọng: Người cao tuổi (nguy cơ cao chảy máu đường tiêu hóa,
nhức đầu, lú lẫn, ảo giác); người có rối loạn tâm thần, động kinh; bệnh
Parkinson; rối loạn đông máu; tăng huyết áp; suy tim; suy gan (Phụ lục 5);
suy thận (Phụ lục 4); đái tháo đường; đang dùng thuốc lợi tiểu, tăng kali
huyết.
Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Liều dùng
Uống trong hoặc sau bữa ăn hoặc với sữa: Người lớn, bệnh thấp khớp
mạn, viêm dính cột sống
: 25 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày, tối đa 150 – 200 mg/
ngày;
viêm khớp cấp do gút: 50 mg/lần, 3 lần/ngày; thống kinh: 75 mg
mỗi ngày.
Viêm khớp mạn tính thiếu niên: 1 – 2,5 mg/kg, chia làm 3 – 4 lần
trong ngày, không quá 150 mg/ngày.
Làm đóng ống động mạch ở trẻ đẻ non: Trẻ < 48 giờ tuổi: Tiêm truyền
chậm tĩnh mạch trong ít nhất 20 phút, liều 200 microgam/kg, 2 liều
tiếp theo mỗi lần 100 microgam/kg. Trẻ từ 2 – 7 ngày tuổi: Tiêm 3 liều
200 microgam/kg, tiếp tục thêm 2 liều 250 microgam/kg.
Người cao tuổi, dùng liều thấp nhất có hiệu quả vì rất dễ chảy máu dạ dày
và suy thận cấp.
Tác dụng không mong muốn: Indomethacin gây tác dụng phụ trên
30 – 60% người bệnh sử dụng indomethacin và người bệnh bị phản ứng
phụ nghiêm trọng xảy ra cần phải ngừng thuốc là 10%. Thường gặp: Đau
vùng trán, chóng mặt, hạ kali huyết, hạ glucose huyết, rối loạn tiêu hóa,
chảy máu dạ dày, trầm cảm, co giật. Ít gặp: Rối loạn thính giác, thiếu máu
giảm sản, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu; phù, loạn nhịp tim…

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here