KETAMIN
Tên chung quốc tế: Ketamine.
Dạng thuốc và hàm lượng: Lọ 20 ml (10 mg/ml), 10 ml (50 mg/ml),
5 ml (100 mg/ml).
Chỉ định: Dùng khởi mê và duy trì mê; giảm đau trong các thủ thuật ngắn
nhưng gây đau: Cắt lọc tổ chức hoại tử, thay băng trong bỏng, chụp điện
quang, mổ mắt khi không có tăng nhãn áp, tai mũi họng, răng hàm mặt,
nắn xương, chỉnh hình, soi đại tràng, mổ lấy thai.
Chống chỉ định: Nhiễm độc giáp; tiền sử tai biến mạch máu não, chấn
thương sọ não, khối u hoặc xuất huyết trong não hoặc các nguyên nhân
khác làm tăng áp lực nội sọ; tăng huyết áp; có tiền sử tai biến mạch
máu não; suy vành; sản phụ có sản giật, tiền sản giật; tổn thương mắt
và tăng nhãn áp; bệnh tâm thần, đặc biệt là ảo giác, rối loạn chuyển hóa
porphyrin cấp.
Thận trọng: Dễ có rối loạn tâm thần khi tỉnh (ảo giác), vì còn phản xạ
thanh hầu khi mê nên tránh trực tiếp động chạm, đặt nội khí quản phải
có thuốc giãn cơ; mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3); suy gan
(Phụ lục 5); nên tiêm tĩnh mạch chậm (trong 60 giây) để tránh gây ngừng
thở tạm thời; người nhiễm độc rượu cấp; chấn thương mắt, tăng nhãn áp;
bệnh tâm thần; ảo giác, rối loạn tâm thần; thận trọng khi lái xe, làm việc
với máy móc; tránh uống rượu trong 24 giờ; không pha lẫn barbiturat với
ketamin cùng bơm tiêm vì gây kết tủa. Trong thời gian hồi tỉnh, phải để
người bệnh nằm yên và phải theo dõi. Xem xét giảm liều đối với bệnh
nhân tổn thương gan. Dùng trong quá trình đẻ có thể gây suy hô hấp ở
trẻ sơ sinh. Tránh cho con bú ít nhất 12 tiếng sau khi sử dụng. Tương tác
thuốc (Phụ lục 1).
Liều dùng
Khởi mê:
Tiêm tĩnh mạch, người lớn và trẻ em: 1 – 2 mg/kg trong 60 giây (2 mg/kg
thường tác dụng trong 5 – 10 phút). Không nên dùng quá 4,5 mg/kg.
Tiêm bắp, người lớn và trẻ em: 5 – 10 mg/kg (10 mg/kg thường tác dụng
trong 12 – 25 phút). Không nên dùng quá 13 mg/kg.
Nhỏ giọt tĩnh mạch dung dịch chứa 1 mg/ml, người lớn và trẻ em, tổng
liều khởi mê 0,5 – 2 mg/kg.
Duy trì mê (dùng bơm điện): 10 – 45 microgam/kg/phút, tốc độ điều chỉnh
theo đáp ứng.
Giảm đau và an thần: Tiêm bắp, người lớn và trẻ em: Bắt đầu 2 – 4 mg/kg;
nếu tiêm tĩnh mạch, khởi đầu 0,2 – 0,75 mg/kg trong 2 – 3 phút, sau đó tiếp
tục truyền tĩnh mạch 5 – 20 microgam/kg/phút.
Tác dụng không mong muốn: Rối loạn hành vi khi hồi tỉnh (trong vài
giờ đến 24 giờ sau) gọi là ảo giác; tăng huyết áp, mạch nhanh, có thể có
loạn nhịp tim; đau vùng tiêm; suy hô hấp: co thắt thanh quản; tăng tiết
nước bọt, dị ứng, phát ban.