KETOROLAC


Tên chung quốc tế:
Ketorolac.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 10 mg. Ống tiêm 10 mg/ml,
15 mg/ml, 30 mg/ml. Dung dịch nhỏ mắt: 0,4%; 0,5%.
Chỉ định: Điều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật. Dùng tại
chỗ để điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa, giảm viêm sau
phẫu thuật thay thủy tinh thể.
Chống chỉ định: Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu
hóa. Xuất huyết não hoặc nghi ngờ xuất huyết não. Cơ địa chảy máu, có
rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật. Đang dùng thuốc chống
đông. Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid
khác, dị ứng với aspirin. Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế
quản. Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước. Suy thận vừa và nặng
(Phụ lục 4). Người mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3). Trẻ em
dưới 16 tuổi.
Thận trọng: Không kết hợp ketorolac với các thuốc NSAID khác, với
corticosteroid. Khi dùng thuốc không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc
làm các công việc cần tỉnh táo. Suy gan (Phụ lục 4).
Tương tác thuốc
(Phụ lục 1).
Liều dùng
Cách dùng: Liệu pháp ketorolac phải bắt đầu bằng tiêm, liều tiếp theo
có thể tiêm hoặc uống. Thời gian tối đa là 5 ngày. Người bệnh phải được
chuyển sang điều trị bằng một thuốc giảm đau khác nhanh nhất khi có
thể ăn, uống được. Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ hoặc sữa hoặc
dùng với thuốc kháng acid để giảm kích ứng dạ dày. Uống thuốc với
một cốc nước đầy và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 – 30 phút để giảm
nguy cơ kích ứng thực quản. Tiêm bắp chậm ít nhất 15 giây. Tiêm bắp
sâu, tiêm chậm.
Liều lượng:
Giảm đau:
16 – 64 tuổi, ≥ 50 kg và không suy thận: Tiêm bắp: Liều duy nhất 60 mg,
hoặc tiêm bắp: 30 mg, cách 6 giờ/1 lần, tối đa 20 liều trong 5 ngày. Tiêm
tĩnh mạch: 30 mg liều duy nhất, tối đa 20 liều trong 5 ngày. Uống: Tiếp
sau liệu pháp tiêm ban đầu: Khởi đầu 20 mg, tiếp theo là 10 mg, cho tới 4
lần mỗi ngày, cách nhau 4 – 6 giờ/lần.
Người < 50 kg và/hoặc suy thận, cao tuổi: Tiêm bắp: Liều duy nhất
30 mg, hoặc tiêm bắp: 15 mg, cách 6 giờ/1 lần, tối đa 20 liều trong
5 ngày. Tiêm tĩnh mạch: 15 mg, 1 liều duy nhất hoặc nhiều liều cách
6 giờ/1 lần, tối đa 20 liều trong 5 ngày, tối đa 60 mg/ngày. Uống tiếp
sau liệu pháp tiêm ban đầu. Người bệnh < 50 kg và/hoặc chức năng
thận suy giảm: 10 mg, cho tới 4 lần/ngày, cách 4 – 6 giờ/lần nếu cần.

Liều tối đa: Uống: 40 mg/ngày. Người cao tuổi: Uống (sau khi đã
tiêm): 10 mg, cho tới 4 lần/ngày cách 4 – 6 giờ/1 lần. Tối đa: Uống:
40 mg/ngày.
Nhỏ mắt: 1 giọt/lần, ngày 4 lần. Thay thủy tinh thể: Nhỏ thuốc sau phẫu
thuật 24 giờ, liên tục 2 tuần.
Tác dụng không mong muốn: Đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ. Một
số phản ứng ở đường tiêu hóa thường gặp như khó tiêu, buồn nôn, đau
và kích ứng. Suy nhược, xanh xao. Ban xuất huyết. Trầm cảm, phấn kích,
kích động, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, dị cảm. Phân đen, nôn, viêm
miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng. Ngứa,
mày đay, nổi ban. Hen, khó thở. Đau cơ. Đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.
Rối loạn thị giác. Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here