MIDAZOLAM


Thuốc hướng tâm thần có tác dụng an thần gây ngủ nhanh, mạnh và ngắn,
kèm theo mất trí nhớ một thời gian ngắn.
Tên chung quốc tế: Midazolam.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 15 mg. Thuốc tiêm: 1 mg/ml; 5 mg/ml.

Thuốc dùng dưới dạng midazolam hydroclorid. Hàm lượng và liều dùng tính
theo midazolam.
Chỉ định: An thần kèm theo quên; dùng trong nội soi, thủ thuật ngắn;
phối hợp với gây tê; tiền mê và khởi mê gây ngủ phối hợp với các
thuốc mê; an thần gây ngủ dùng trong chăm sóc tăng cường; trạng thái
động kinh.
Chống chỉ định: Khi không có phương tiện hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn. Quá
mẫn; suy hô hấp cấp nặng; hội chứng ngưng thở khi ngủ, sốc do giảm khối
lượng tuần hoàn; suy tim nặng; nhược cơ; trẻ sơ sinh, người bị sốc, hôn mê
hay nhiễm độc rượu cấp. Glôcôm góc đóng; tiêm vào khoang màng nhện.
Thận trọng: Người cao tuổi hay suy kiệt phải giảm liều; suy tim, bệnh
tim dễ bị giảm huyết áp nặng; suy hô hấp nhẹ: Dễ suy thở; trẻ em dưới
15 kg không được dùng nồng độ quá 1 mg/ml; nguy cơ tắc nghẽn đường
hô hấp và giảm thông khí ở trẻ dưới 6 tháng tuổi (theo dõi nhịp hô hấp và
độ bão hòa oxy); dùng lâu có thể gây phụ thuộc thuốc; co mạch, hạ thân
nhiệt; tránh dừng thuốc đột ngột sau một thời gian dài sử dụng; không
dùng cho người lái xe và người sử dụng máy móc trước lúc làm việc 12
giờ; không uống rượu khi dùng thuốc; người có tiền sử dùng ma tuý hoặc
rượu. Khuyến cáo không dùng cho người mang thai 3 tháng đầu (Phụ lục
2). Tránh cho con bú trong 24 giờ sau khi dùng thuốc (Phụ lục 3); suy thận
(Phụ lục 4); suy gan (Phụ lục 5).
Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Liều dùng
Dùng an thần (trong nội soi gây tê): Tiêm tĩnh mạch chậm trong 30 giây:
Người lớn liều đầu: 2 – 2,5 mg, nếu không đủ thêm 1 mg; người cao tuổi
giảm liều: Liều đầu 0,5 – 1 mg, không đủ thêm 0,5 – 1 mg. Thông thường
tổng liều: Người lớn 3,5 – 7,5 mg, người cao tuổi tối đa là 3,5 mg. Trẻ em
tiêm tĩnh mạch trong vòng 2 – 3 phút: 6 tháng – 5 tuổi: 50 – 100 microgam/kg
(tối đa 6 mg), từ 6 – 12 tuổi: 25 – 50 microgam/kg (tối đa 10 mg).
Tiêm bắp: Trẻ em 1 – 15 tuổi: 50 – 150 microgam/kg, tối đa là 10 mg.
Đặt hậu môn: Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 300 – 500 microgam/kg.
Dùng kết hợp trong gây mê: Tiêm tĩnh mạch người lớn 30 – 100 microgam/kg,
nhắc lại khi cần hoặc nhỏ giọt tĩnh mạch 30 – 100 microgam/kg/giờ, người cao
tuổi giảm liều, không dùng cho trẻ em.
Dùng tiền mê: Tiêm bắp sâu: Người lớn 70 – 100 microgam/kg (người cao
tuổi 25 – 50 microgam/kg) trước khởi mê 20 đến 60 phút, liều thông thường
2 – 3 mg); trẻ em 1 – 15 tuổi: 80 – 200 microgam/kg, trẻ em trên 6 tháng:
Đặt hậu môn 300 – 500 microgam/kg 15 – 30 phút trước khi khởi mê.
Dùng khởi mê: Người lớn 150 – 200 microgam/kg tiêm tĩnh mạch chậm
cùng với tiền mê (người cao tuổi giảm liều 100 – 200 microgam/kg).
Nếu không có tiền mê: 300 – 350 microgam/kg (người cao tuổi giảm liều
150 – 300 microgam/kg). Liều tăng lên theo từng bước, cách nhau 2 phút
mỗi lần không quá 5 mg. Tối đa: 600 microgam/kg. Không khuyến cáo
dùng cho trẻ em.
Dùng an thần trong chăm sóc tăng cường: Tiêm tĩnh mạch chậm, ban đầu
30 – 300 microgam/kg, cho thành từng đợt 1 – 2,5 mg cách 2 phút một lần,
sau đó tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch, 30 – 200 microgam/
kg/giờ; giảm liều (hoặc bỏ liều ban đầu) đối với người bệnh bị giảm khối
lượng tuần hoàn, co mạch hoặc giảm thân nhiệt; nếu cũng dùng thuốc giảm
đau opioid có thể dùng liều thấp hơn. Trẻ sơ sinh dưới 32 tuần tuổi thai,
tiêm truyền tĩnh mạch 30 microgam/kg/giờ. Trẻ sơ sinh trên 32 tuần tuổi
thai và trẻ dưới 6 tháng tuổi, tiêm tĩnh mạch chậm 60 microgam/kg/giờ;
trẻ trên 6 tháng tuổi, tiêm tĩnh mạch chậm, ban đầu 50 – 200 microgam/kg,
sau đó tiêm truyền tĩnh mạch 60 – 120 microgam/kg/giờ.
Tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, suy hô hấp, ngừng thở, nhất là
liều cao hoặc tiêm nhanh; huyết áp giảm mạnh; ngủ gà kéo dài; tác dụng
nghịch lý: Vật vã, lo lắng; bí đái, tiểu tiện không tự chủ, nhức đầu, hoa mắt,
ảo giác. Co giật ở trẻ thiếu tháng và trẻ nhỏ (thường gặp ở trẻ sơ sinh).

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here