NAPROXEN


Tên chung quốc tế:
Naproxen.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén: 200; 250; 375 và 500 mg. Viên nén
bao phim: 250 và 500 mg. Viên bao tan trong ruột hoặc viên giải phóng
chậm 375 mg và 500 mg. Viên đặt trực tràng: 500 mg. Hỗn dịch uống:
125 mg/5 ml.
Chỉ định: Đau hoặc viêm trong các bệnh cơ xương khớp. Đau bụng kinh
(thống kinh). Đau đầu, đau nửa đầu. Đau sau phẫu thuật. Gút cấp. Sốt.
Chống chỉ định: Người mẫn cảm với naproxen và các thuốc chống viêm
không steroid khác, dị ứng với aspirin. Suy gan nặng. Suy thận nặng với
Cl
cr < 20 ml/phút (Phụ lục 4). Loét dạ dày – tá tràng. Viêm trực tràng hoặc
chảy máu trực tràng. Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai
kỳ (Phụ lục 2).
Thận trọng: Lái tàu xe, vận hành máy móc. Người cao tuổi, người đang
dùng thuốc chống đông, bệnh tim mạch, suy tim, suy thất trái, thiếu máu
cơ tim, tăng huyết áp, phù do mọi nguyên nhân, bệnh mạch ngoại vi, dị
ứng, rối loạn đông máu, xơ gan. Cho con bú (Phụ lục 3), suy gan (Phụ lục
4).
Tương tác thuốc (Phụ lục 1).

Tác dụng không mong muốn: Đau bụng vùng thượng vị, rối loạn tiêu
hóa. Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ hoặc buồn ngủ. Ngứa, phát ban, chảy
mồ hôi, ban xuất huyết. Rối loạn thính giác, rối loạn thị giác. Phù, khó
thở, đánh trống ngực. Bất thường về các xét nghiệm đánh giá chức
năng gan, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa, nôn ra máu, vàng da.
Viêm cầu thận, đái máu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. Rối loạn
công thức máu.
Liều dùng
Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước đầy vào bữa ăn. Viên bao tan
trong ruột: Nuốt cả viên.
Liều lượng: Liều lượng tính theo naproxen, phải dùng liều thấp nhất có
hiệu quả. Chỉnh liều đối với người suy thận, suy gan, người cao tuổi.
Người lớn:
Viêm khớp: 250 – 500 mg/lần, uống 2 lần/ngày. Hoặc uống 250 mg buổi
sáng và 500 mg buổi chiều. Không quá 2 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều tới
1,5 g/ngày trong một thời gian ngắn khi cần (tối đa 6 tháng). Viên giải
phóng chậm: 750 – 1 000 mg, 1 lần/ngày.
Giảm đau tạm thời do thoái hóa khớp: Người lớn ≤ 65 tuổi: 200 mg/lần,
2 – 3 lần/ngày hoặc liều đầu 400 mg và 12 giờ sau uống 200 mg (tổng liều
tối đa 600 mg); > 65 tuổi: tối đa 200 mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 10 ngày.
Viêm khớp cấp do gút: Người lớn: Liều đầu 750 mg/lần, tiếp theo
250 mg/lần, mỗi 8 giờ/1 lần.
Đau cấp trong các bệnh cơ xương khớp, thống kinh: Người lớn: 500 mg,
tiếp theo 250 mg, mỗi 6 – 8 giờ/lần khi cần. Tổng liều tối đa ngày đầu
1 250 mg. Sau đó, tổng liều tối đa hàng ngày 1 g.
Đau nửa đầu: 750 mg, sau mỗi nửa giờ thêm 250 – 500 mg, tối đa 1 250 mg/ngày.
Trẻ em:
Viêm khớp thiếu niên tự phát: 2 – 18 tuổi: 5 – 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày (tối
đa 1 g/ngày).
Đau hoặc viêm do các bệnh cơ xương, thống kinh: 1 tháng – 18 tuổi:
5 mg/kg/lần, 2 lần/ngày (tối đa 1 g/ngày)

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here