PARACETAMOL
(Acetaminophen)
Có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như acid acetylsalicylic nhưng
không gây tai biến nhiều như acid acetylsalicylic. Thuốc ít có tác dụng
chống viêm nên không dùng để điều trị lâu dài các bệnh có viêm gây đau
(viêm khớp dạng thấp). Tuy vậy, có thể dùng để điều trị đau do thoái hóa
khớp, một bệnh ít viêm.
Tên chung quốc tế: Paracetamol (acetaminophen).
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén, nang: 500 mg, viên sủi 120 mg,
500 mg. Viên giải phóng kéo dài: 650 mg. Dung dịch uống: 120 mg/5 ml,
250 mg/5 ml. Thuốc đạn: 80 mg, 120 mg, 125 mg, 150 mg, 300 mg,
325 mg, 650 mg. Dung dịch truyền tĩnh mạch: 10 mg/ml.
Chỉ định: Các chứng đau từ nhẹ đến vừa; sốt do mọi nguyên nhân.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với paracetamol. Bệnh gan cấp tính và bệnh
gan nặng.
Thận trọng: Người suy gan (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); mang thai
(Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3); nghiện rượu. Uống rượu làm tăng
độc tính với gan của paracetamol, thiếu máu mạn tính. Tương tác thuốc
(Phụ lục 1).
Liều dùng
Cách dùng: Uống, đặt hậu môn viên đạn, hoặc truyền tĩnh mạch. Thức ăn
giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu paracetamol khi dùng đường
uống. Không dùng thuốc quá 10 ngày với người lớn, 5 ngày với trẻ em.
Liều dùng:
Đau, sốt: Uống:
Người lớn: 0,5 – 1 g, cách nhau từ 4 – 6 giờ/lần, tối đa 4 g/ngày.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng: 20 mg/kg, sau đó 10 – 15 mg/kg, mỗi 8 – 12 giờ nếu
cần, tối đa 30 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Trẻ sơ sinh đủ tháng:
20 mg/kg, sau đó 10 – 15 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ nếu cần, tối đa 60 mg/kg/
ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Trẻ 1 – 3 tháng tuổi: 30 – 60 mg, mỗi 8 giờ
nếu cần, tối đa 60 mg/kg, chia thành nhiều liều nhỏ. Trẻ 3 – 6 tháng tuổi:
60 mg, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều trong 24 giờ. Trẻ 6 tháng – 2 tuổi:
120 mg, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều trong 24 giờ. Trẻ 2 – 4 tuổi:
180 mg, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều trong 24 giờ. Trẻ 4 – 6 tuổi:
240 mg, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều trong 24 giờ. Trẻ 6 – 8 tuổi:
240 – 250 mg, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều trong 24 giờ. Trẻ 8 – 10
tuổi: 360 – 375 mg, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều trong 24 giờ. Trẻ
10 – 12 tuổi: 480 – 500 mg, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều trong 24 giờ. Trẻ 12 – 16 tuổi: 480 – 750 mg, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 4 liều
trong 24 giờ. Trẻ 16 – 18 tuổi: 0,5 – 1 g, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 4 g
trong 24 giờ.
Truyền tĩnh mạch trên 15 phút: Người lớn và trẻ em > 50 kg: 1 g, mỗi 4 – 6
giờ, tối đa 4 g/ngày; người lớn và trẻ em 10 – 50 kg: 15 mg/kg, mỗi 4 – 6 giờ,
tối đa 60 mg/kg/ngày. Trẻ đẻ non trên 32 tuần tuổi: 7,5 mg/kg, mỗi 8 giờ, tối đa
25 mg/kg/ngày. Trẻ em < 10 kg: 10 mg/kg, mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 30 mg/kg/ngày.
Đặt trực tràng liều tương tự đường uống.
Tác dụng không mong muốn: Thuốc dung nạp tốt, có thể gặp phát ban,
rối loạn về máu, viêm tụy cấp, buồn nôn, nôn. Tổn thương gan và thận nếu
dùng quá liều.
Quá liều và xử trí: Dùng 10 – 15 g hoặc trên 150 mg/kg paracetamol hoặc
ngay ở liều 75 mg/kg trong vòng 24 giờ có thể gây hoại tử tế bào gan nặng
và đôi khi hoại tử ống thận. Thuốc giải độc acetylcystein (Mục 4.2.1) cần
phải chỉ định sớm trong vòng từ 10 – 12 giờ kể từ khi dùng paracetamol.