PENICILAMIN (dimethylcystein)
Chỉ dùng đồng phân D, đồng phân L có tác dụng độc. Thuốc tạo phức
với đồng, thủy ngân, kẽm, chì và làm tăng thải trừ các kim loại này
qua nước tiểu.
Tên chung quốc tế: Penicillamine.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén, viên nang: 125 mg, 250 mg.
Chỉ định: Nhiễm độc kim loại nặng đồng, thủy ngân, chì (đặc biệt chì và
đồng); bệnh Wilson (xơ gan do ứ đọng đồng); bệnh viêm khớp dạng thấp
(Mục 2.4).
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc; lupus ban đỏ; người mang thai (Phụ
lục 2); tiền sử suy tủy, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm
tiểu cầu nặng.
Thận trọng: Xét nghiệm công thức máu và phân tích nước tiểu suốt
thời gian điều trị; suy thận (Phụ lục 4); tránh dùng đồng thời với vàng,
cloroquin hoặc thuốc ức chế miễn dịch; tránh uống sắt trong vòng 2 giờ
sau khi uống penicilamin. Cần phải báo với thầy thuốc nếu có đau họng,
sốt, nhiễm khuẩn, chảy máu, bầm tím, chảy máu dưới da, loét miệng
hay phát ban mà không rõ nguyên nhân. Nên uống bổ sung pyridoxin.
Giảm liều penicilamin trong 6 tuần trước khi phẫu thuật và cho tới khi
lành vết thương. Cho con bú (Phụ lục 3).
Liều dùng
Cách dùng: Uống vào lúc đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau
bữa ăn.
Liều dùng:
Nhiễm độc kim loại nặng (chì): Người lớn: 1,5 – 2 g mỗi ngày, chia làm
4 lần, uống trước bữa ăn, tiếp tục uống cho tới khi chì trong nước tiểu
ổn định ở mức dưới 0,5 mg/ngày. Trẻ em: 20 – 25 mg/kg mỗi ngày, chia
thành nhiều liều, trước bữa ăn. Người cao tuổi: 20 mg/kg/ngày cho đến
khi lượng chì trong nước tiểu ổn định ở 0,5 mg/ngày.
Bệnh Wilson: Người lớn: 1,5 – 2 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ, uống
30 phút trước bữa ăn, không dùng quá 2 g mỗi ngày; có thể giảm liều
còn 0,75 – 1 g mỗi ngày khi bệnh đã được kiểm soát bằng cách xác định
đồng qua nước tiểu trong 24 giờ (cần xét nghiệm 3 tháng 1 lần). Không
dùng quá 1 năm với liều 2 g/24 giờ. Trẻ em: Có thể tới 20 mg/kg/24 giờ,
chia nhiều lần, trước bữa ăn. Người cao tuổi: Có thể tới 20 mg/kg/24 giờ,
chia nhiều lần, trước bữa ăn. Liều cần được điều chỉnh cho đến khi đạt
hiệu quả.
Tác dụng không mong muốn: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy,
viêm miệng do nấm, viêm lưỡi, viêm lợi loét, mất vị giác; rối loạn máu;
protein niệu; thiếu máu huyết tán; hội chứng thận hư, hội chứng giống lupus
ban đỏ; bệnh thần kinh ngoại vi kể cả hội chứng Guillain-Barré, nhược
cơ; viêm da – cơ; rụng tóc, viêm tiểu phế quản, viêm phổi; pemphigus; hội
chứng Goodpasture, hội chứng Stevens-Johnson cũng được báo cáo; phát
ban sớm (thường do dị ứng, có thể phải tạm ngừng thuốc), phát ban muộn
trong khi điều trị (giảm hoặc ngừng thuốc). Ứ mật, viêm gan nhiễm độc,
viêm tụy. Viêm đa khớp. Mờ mắt, giảm thị lực, viêm thần kinh mắt.
Quá liều và xử trí: Có thể dùng pyridoxin 25 mg/24 giờ. Điều trị triệu chứng.