PETHIDIN HYDROCLORID
Tên chung quốc tế: Pethidine hydrochloride.
Dạng thuốc và hàm lượng: Dung dịch tiêm 25 mg/ml, 50 mg/ml, 75 mg/ml,
100 mg/ml. Dung dịch uống: 10 mg/ml, 50 mg/ml. Viên nén: 50 mg, 100 mg.
Chỉ định: Giảm đau vừa và nặng (Mục 2.2); tiền mê; giảm đau trong và
sau phẫu thuật và trong sản khoa.
Chống chỉ định: Dị ứng với pethidin hay bất cứ thành phần nào của
thuốc. Bệnh gan nặng, suy chức năng gan nặng có kèm theo rối loạn về
đường mật (Phụ lục 5), suy thận nặng (Phụ lục 4), suy hô hấp, bệnh phổi
nghẽn mạn tính, hen phế quản, tăng áp lực nội sọ, tổn thương não, lú lẫn,
kích động, co giật, đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc đã ngừng dùng
thuốc này chưa quá 14 ngày.
Thận trọng: Suy hô hấp nhẹ; tăng tần số tim vì làm liệt dây phế vị, nên
thận trọng khi nhịp nhanh; thuốc chuyển hóa thành norpethidin sẽ tích lũy
gây nhiễm độc thần kinh với người cao tuổi nếu dùng nhiều kéo dài; dễ
gây nghiện (không nên dùng dài ngày). Cần theo dõi suy hô hấp và tuần
hoàn khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, đặc biệt với các bệnh nhân nặng
có suy nội tạng (thận, phổi, tuần hoàn). Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử
co giật. Mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3). Tương tác thuốc
(Phụ lục 1).
Liều dùng
Cách dùng: Xem Mục 2.2.
Tiền mê: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 25 – 100 mg, 1 giờ trước khi phẫu
thuật; trẻ em: 0,5 – 2 mg/kg.
Hỗ trợ mê (giảm đau): Tiêm tĩnh mạch chậm thuốc đã pha loãng nồng độ
10 mg/ml hay truyền tĩnh mạch ở nồng độ 1 mg/ml, liều 25 – 50 mg, sau 4
giờ có thể tiêm lại. Khi tiêm tĩnh mạch cần có sẵn thuốc đối kháng opioid
(nalorphin, naloxon).
Giảm đau: Xem Mục 2.2.
Tác dụng không mong muốn: Dị ứng; nôn; buồn nôn; suy hô hấp; suy
tuần hoàn; giải phóng histamin; co thắt phế quản; tỉnh chậm; ban đỏ; dễ
nghiện (không nên dùng dài ngày).
Quá liều và xử trí:
Biểu hiện: Suy hô hấp, giảm huyết áp. Nếu không xử lý kịp: Ngừng tim,
ngừng thở.
Xử trí: Hỗ trợ hô hấp, truyền dịch hợp lý, sử dụng các thuốc vận mạch
(adrenalin nhỏ giọt). Thuốc giải độc đặc hiệu naloxon (xem Mục 4.2.2).