PREDNISOLON
Tên chung quốc tế: Prednisolone.
Dạng thuốc và hàm lượng:
Viên nén: 1 mg, 5 mg. Viên nén phân tán: 5 mg, 10 mg, 15 mg, 30 mg.
Nang 5 mg. Dung dịch uống 5 mg/5 ml, 15 mg/5 ml. Hỗn dịch tiêm 25
mg/ml (prednisolon acetat).
Chỉ định: Chống viêm (dùng ngắn ngày hoặc dài ngày) trong các bệnh dị
ứng (Mục 18.1); bệnh ung thư (Mục 8.2); viêm mắt ( Mục 21.2); bệnh tự
miễn; hen phế quản.
Chống chỉ định: Quá mẫn với prednisolon; nhiễm khuẩn toàn thân chưa
kiểm soát được; đang dùng vắc xin virus sống (Xem Mục 18.1).
Thận trọng: Tình trạng nhiễm trùng, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường,
tăng huyết áp, nhược cơ, suy tim sung huyết, suy gan (Phụ lục 5), suy thận
(Phụ lục 4), loãng xương, glôcôm, tổn thương giác mạc, rối loạn tâm thần, viêm túi thừa, mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3). Tương tác
thuốc (Phụ lục 1). Xem thêm Mục 18.1.
Liều dùng: Dị ứng (điều trị ngắn ngày): Người lớn và trẻ em: Uống liều
đầu tới 10 – 20 mg/ngày, uống 1 lần vào sau bữa ăn sáng. Trường hợp dị
ứng nặng có thể uống tới 60 mg/ngày, trong 5 – 10 ngày.
Tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, khó tiêu, khó chịu, nấc, phản
ứng quá mẫn (bao gồm cả phản ứng phản vệ). Các tác dụng không mong
muốn khi dùng corticosteroid dài ngày, xem Mục 18.1.