PROMETHAZIN HYDROCLORID


Tên chung quốc tế:
Promethazine hydrochloride.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
Sirô: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml. Thuốc đạn đặt trực tràng: 12,5 mg,
25 mg, 50 mg. Dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml. Kem bôi ngoài 2%:
Tuýp 10 g.
Chỉ định: Điều trị triệu chứng các phản ứng dị ứng, bao gồm mày đay,
phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc và ngứa. Hỗ trợ cấp cứu sốc
phản vệ. Hỗ trợ giảm đau, an thần trước và sau phẫu thuật trong ngoại
khoa và sản khoa (Mục 1.3). Chống nôn (Mục 17.2). Điều trị triệu chứng
buồn nôn và chóng mặt trong bệnh Méniere và các rối loạn tiền đình khác.
An thần. Điều trị ngắn hạn chứng mất ngủ ở người lớn. Dùng phối hợp
trong các chế phẩm để điều trị triệu chứng ho, cảm cúm.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với promethazin; hôn mê; hen phế quản; tiền
sử mất bạch cầu hạt; bí tiểu do phì đại tuyến tiền liệt; glôcôm góc đóng;
đang dùng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với liều lớn; trẻ em
dưới 2 tuổi.
Thận trọng: Bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, khô miệng, giảm vận động
đường tiêu hóa, tắc môn vị – tá tràng, nhược cơ, rối loạn thị giác, động
kinh, bệnh Parkinson, bệnh tim mạch nặng, huyết động không ổn định,
bệnh hô hấp, suy gan (Phụ lục 5), suy thận (Phụ lục 4), suy tủy hoặc tổn
thương dưới vỏ não. Tránh dùng cho trẻ em có các dấu hiệu của hội chứng
Reye. Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi, đặc biệt với trẻ nhỏ
vì dễ quá liều, ngay cả với liều điều trị cũng có thể gây ức chế hô hấp và/
hoặc ngừng thở dẫn đến tử vong. Dùng liều thấp nhất có thể, tránh dùng
cùng các thuốc có tác dụng ức chế hô hấp. Tác dụng kháng cholinergic
thường xảy ra ở người cao tuổi, đặc biệt người bị sa sút trí tuệ hoặc tổn
thương não. Promethazin gây buồn ngủ, không nên lái xe hoặc điều khiển
máy móc. Tránh dùng đồng thời hoặc phải giảm liều các thuốc ức chế
thần kinh trung ương khi dùng cùng promethazin. Tránh dùng nếu có tiền
sử ngừng thở lúc ngủ. Dạng thuốc tiêm có thể gây phản ứng dị ứng. Khi
tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm và hết sức cẩn thận để tránh thoát ra ngoài
mạch hoặc sơ ý tiêm vào động mạch. Nếu trong khi tiêm bệnh nhân thấy
đau, bỏng rát tại vị trí tiêm thì phải dừng tiêm ngay.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú (Phụ lục 2 và
3).
Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Liều dùng
Dùng đường uống, đặt trực tràng, tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm
(đường tiêm bắp ưa dùng hơn), dùng ngoài da. Khi dùng đường tĩnh
mạch, nồng độ dung dịch không quá 25 mg/ml (thường dùng nồng độ
2,5 mg/ml).
Người lớn:
Các tình trạng dị ứng: Uống, đặt trực tràng: 25 mg trước khi
đi ngủ, nếu cần có thể tăng lên 25 mg/lần, 2 lần/ngày, hoặc 12,5 mg/lần,
uống trước các bữa ăn và trước khi đi ngủ (từ 6,25 – 12,5 mg/lần, 3 lần/
ngày). Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 25 mg/lần, nếu cần có thể nhắc lại
trong vòng 2 giờ. Chuyển sang dạng uống sớm nhất khi có thể.
Hỗ trợ cấp
cứu sốc phản vệ:
Tiêm tĩnh mạch chậm 25 – 50 mg dung dịch 2,5 mg/ml,
liều tối đa 100 mg.
Trẻ em ≥ 2 tuổi:
Các tình trạng dị ứng: Uống, đặt trực tràng: 0,1 mg/kg
(tối đa 12,5 mg) cách 6 giờ/lần trong ngày và 0,5 mg/kg (tối đa 25 mg)
trước khi đi ngủ khi cần. Trẻ 5 – 10 tuổi có thể tiêm bắp sâu 6,25 – 12,5
mg; trẻ trên 10 tuổi dùng liều như người lớn.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Ngủ gà, rối loạn thị giác, tăng/giảm huyết áp (sau khi tiêm),
ban da, dịch niêm mạc quánh đặc.
Ít gặp: Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, mất ngủ, run, co giật, ảo
giác, kích thích, thay đổi khoảng QT, loạn nhịp tim, hạ huyết áp thế đứng,
ngất (nếu tiêm), nghẽn mạch ở nơi tiêm, khô miệng, buồn nôn, táo bón,
đau trực tràng (nếu đặt trực tràng).
Hiếm gặp: Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, kích động
bất thường, bí tiểu, tiểu buốt, vàng da, tăng glucose huyết. Phản ứng ngoại
tháp, hội chứng an thần ác tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, da mẫn cảm
với ánh sáng, viêm da, nhiễm sắc tố da, mày đay, khó thở, ức chế hô hấp,
vô kinh, chứng vú to ở nam, tăng tiết sữa, liệt dương, rối loạn phóng tinh.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here