SULFASALAZIN
Sulfasalazin là chất liên hợp giữa sulfapyridin và mesalamin bằng một
cầu nối azo. Cầu nối này bị các vi khuẩn ở đại trực tràng phá vỡ, giải
phóng sulfapyridin và mesalamin (chất có tác dụng). Thuốc do thầy thuốc
chuyên khoa chỉ định.
Tên chung quốc tế: Sulfasalazine.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 500 mg, viên bao tan trong ruột
500 mg. Hỗn dịch uống 250 mg/5 ml.
Chỉ định: Viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với
methotrexat đơn độc hoặc không dùng được methotrexat. Viêm loét đại
tràng, trực tràng chảy máu. Bệnh Crohn thể hoạt động.
Chống chỉ định: Trường hợp quá mẫn với sulfasalazin, sulfonamid hoặc
salicylat. Rối loạn chuyển hóa porphyrin. Suy gan hoặc thận nặng; tắc
ruột hoặc tắc tiết niệu; trẻ em dưới 2 tuổi (vì thuốc có thể gây bệnh vàng
da nhân).
Thận trọng: Phải kiểm tra công thức hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu,
chức năng gan, thận khi bắt đầu điều trị, mỗi tháng kiểm tra một lần trong
3 tháng đầu điều trị. Suy thận (Phụ lục 4), suy gan (Phụ lục 5). Phụ nữ
mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3). Người bệnh có tiền sử rối loạn
tạo máu như mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo. Người bệnh thiếu
hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase. Người bệnh dị ứng nặng. Phải
thận trọng khi dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Khi dùng
đồng thời với các thuốc chống đông coumarin hoặc dẫn chất indandion,
các thuốc gây tan máu, các thuốc độc với gan và methotrexat. Theo dõi
chặt chẽ các triệu chứng: Chảy máu, bầm tím, xuất huyết, nhiễm khuẩn,
đau họng, sốt.
Liều dùng
Nên uống thuốc sau bữa ăn hoặc cùng thức ăn. Uống thuốc với nhiều nước
và uống thêm nhiều nước trong ngày.
Trẻ em ≥ 6 tuổi: Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên (không đáp ứng với
các salicylat hoặc NSAID): 30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cho tới
tối đa 2 g/ngày. Người lớn: Viêm khớp dạng thấp: Bắt đầu uống dạng viên bao tan trong
ruột, liều 500 mg/ngày, trong tuần thứ nhất, sau đó tăng mỗi tuần thêm
500 mg, tối đa 2 – 3 g/ngày, chia làm 2 – 4 lần tùy theo dung nạp thuốc
và đáp ứng.
Tác dụng không mong muốn: Đau đầu, sốt, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng,
buồn nôn, đau thượng vị. Rối loạn máu. Phản ứng mẫn cảm. Tăng nhất
thời transaminase. Giảm tinh trùng có hồi phục. Biến chứng phổi. Biến
chứng mắt. Viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dây thần kinh ngoại
biên, vận động mất điều hòa, viêm màng não vô khuẩn, chóng mặt, ù tai,
rụng tóc.