THIOPENTAL
Tác dụng gây mê ngắn, chống co giật, liều thấp có tác dụng an thần, tuy
nhiên quá trình chuyển hóa chậm và tác dụng gây ngủ có thể duy trì trong
24 giờ. Mê sau khi tiêm 30 – 40 giây, tỉnh lại sau 30 phút nếu dùng một
lần với liều nhỏ.
Tên chung quốc tế: Thiopental.
Dạng thuốc và hàm lượng: Lọ 0,5 g, 1 g, 2,5 g dạng bột đông khô màu
trắng ngà kèm nước cất 20 ml, 40 ml, 100 ml để pha tiêm. Khi dùng thì
pha thành dung dịch 2,5 – 5,0%.
Chỉ định (Phải có sẵn phương tiện hồi sức hô hấp, tuần hoàn)
Khởi mê các cuộc mê dài; gây mê mổ ngắn; chống co giật; chống phù não
nhưng phải có hỗ trợ hô hấp đến khi tỉnh.
Để làm giảm áp lực nội sọ trong phẫu thuật thần kinh (với điều kiện đảm
bảo thông khí hô hấp tốt).
Chống chỉ định: Không có thông khí hỗ trợ; quá mẫn với barbiturat; rối
loạn chuyển hóa porphyrin, loạn dưỡng trương lực cơ .
Thận trọng: Giảm huyết áp: Khi mất nước, chảy máu nặng, bệnh tim
nặng; suy gan nặng; nhược cơ; suy thận (Phụ lục 4); người cao tuổi và trẻ
em dưới 1 tuổi, mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3); suy hô hấp,
hen. Cần thận trọng khi tiêm: Nếu tiêm ra ngoài tĩnh mạch, phải ngừng
ngay vì thuốc gây hoại tử; tiêm vào động mạch gây đau cháy bỏng dẫn
đến hoại tử chi vì co mạch, phải xử lý ngay bằng papaverin pha loãng
hoặc lidocain 1% vào mạch máu đó. Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Liều dùng
Cách dùng: Hòa tan bột thuốc trong lọ vào nước cất pha tiêm để được
dung dịch có nồng độ 2,5%, pha ngay trước khi tiêm. Nếu dung dịch có
vẩn đục, kết tủa hoặc pha quá 24 giờ phải bỏ.
Liều dùng:
Khởi mê: Tiêm tĩnh mạch chậm trong 10 – 15 giây dung dịch 2,5%, người
lớn 100 – 150 mg (giảm liều và tiêm chậm hơn ở người cao tuổi hoặc suy
nhược), tiếp theo tiêm thêm 100 – 150 mg nếu cần, tùy theo đáp ứng sau
30 – 60 giây; hoặc tối đa 4 mg/kg (tối đa 500 mg); trẻ em: 2 – 7 mg/kg,
tiêm lại nếu cần, tùy theo đáp ứng sau 60 giây.
Làm giảm áp lực nội sọ: Tiêm tĩnh mạch chậm 1,5 – 3 mg/kg, nhắc lại nếu cần.
Tình trạng động kinh (chỉ dùng nếu không thể áp dụng các biện pháp khác):
Tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch 2,5% (25 mg/ml), người lớn 75 – 125 mg
liều duy nhất; trẻ em 1 tháng – 18 tuổi: Đầu tiên tiêm tĩnh mạch chậm tới
4 mg/kg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục tới 8 mg/kg/giờ, điều chỉnh liều
tùy theo đáp ứng.
Tác dụng không mong muốn: Giảm huyết áp (phải giảm liều ở người
cao tuổi); suy hô hấp; co thắt thanh quản; dị ứng; ban da; sốc phản vệ; ho;
đau nơi tiêm do viêm tĩnh mạch, đau đầu.
Cần lưu ý: Sau mê thuốc chuyển hóa chậm nên một vài tác dụng an thần
buồn ngủ có thể kéo dài trong vòng 24 giờ. Tránh tiêm vào động mạch,
chú ý với bệnh nhân tim mạch, nồng độ thay đổi với bệnh nhân bị thoát
mạch do có thể gây ra hoại tử mô và đau nặng. Ở bệnh nhân có tổn thương
gan, thận phải giảm liều. Cho con bú ngay sau khi hồi phục.