XANH METHYLEN


Tên chung quốc tế:
Methylthioninium chloride (methylene blue).
Dạng thuốc và hàm lượng: Thuốc tiêm: 10 mg/ml (1 ml, 10 ml).
Chỉ định: Điều trị methemoglobin huyết cấp, giải độc cyanid, ngộ độc
sắn cấp, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc, người bị suy thận, thiếu hụt G6PD,
methemoglobin huyết do clorat hoặc do natri nitrit trong điều trị nhiễm
độc cyanid. Mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú (Phụ lục 3). Không tiêm
trong ống cột sống.
Thận trọng: Giám sát methemoglobin huyết suốt thời gian điều trị; người
bệnh có chức năng thận yếu (giảm liều) (Phụ lục 4). Xanh methylen gây
tan máu, đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu G6PD.
Tương tác thuốc
(Phụ lục 1).
Liều dùng
Cách dùng: Phải tiêm tĩnh mạch chậm. Cần theo dõi nồng độ
methemoglobin trong quá trình điều trị. Dung dịch tiêm truyền pha với
dung dịch natri clorid 0,9% để có nồng độ 0,05%.
Liều lượng: Người lớn và trẻ em: 1 – 2 mg/kg, tiêm chậm trong vài phút,
liều duy nhất, có thể tiêm lại sau 1 giờ nếu cần.
Chú ý: Điều trị methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây
methemoglobin kéo dài hoặc liên tục (như dapson): Quá liều dapson,
xanh methylen tiêm tĩnh mạch chậm 1 – 2 mg/kg; lặp lại sau 30 – 60 phút,
nếu cần. Vì nửa đời của dapson và các chất chuyển hóa dài, nhiễm độc
nặng thường đòi hỏi phải điều chỉnh liều đều đặn cách 6 – 8 giờ, trong
2 – 3 ngày.
Tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đau ngực, nhức
đầu, chóng mặt, lú lẫn, vã mồ hôi, tăng hoặc hạ huyết áp; thiếu máu huyết
tán trong thiếu hụt G6PD; methemoglobin huyết với liều cao, da màu
xanh nhạt; nước bọt, nước tiểu, phân màu xanh.

1 COMMENT

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here