CELECOXIB


Tên chung quốc tế:
Celecoxib.
Dạng thuốc và hàm lượng: Nang: 50 mg, 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Chỉ định: Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp,
viêm cột sống dính khớp, viêm khớp tự phát thiếu niên, đau cấp, thống
kinh nguyên phát. Điều trị hỗ trợ bệnh polyp dạng tuyến đại – trực tràng
có tính gia đình.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid. Viêm loét dạ
dày tá tràng tiến triển hoặc chảy máu dạ dày ruột, thiếu máu cục bộ cơ
tim, bệnh mạch ngoại biên, bệnh mạch não. Suy tim sung huyết độ IIIV theo phân loại NYHA. Suy thận nặng (Cl
cr < 30 ml/phút). Suy gan
nặng (albumin huyết tương < 25 g/lít hoặc điểm Child-Pugh ≥ 10). Bệnh
viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng). Tiền sử hen, mày đay hoặc
các phản ứng kiểu dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không
steroid khác. Không dùng giảm đau trong thời gian phẫu thuật bắc cầu nối
động mạch vành.
Thận trọng: Tiền sử loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa; người
cao tuổi, suy nhược; huyết áp cao, tăng lipid huyết, đái tháo đường. Cần
rất thận trọng trong suy tim, suy thận (Phụ lục 4), suy gan (Phụ lục 5), phù.
Thận trọng khi bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh),
cần điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib. Theo dõi bệnh
polyp dạng tuyến đại – trực tràng có tính gia đình, cắt bỏ đại – trực tràng
dự phòng khi cần, theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch. Mang thai (Phụ
lục 2) và cho con bú (Phụ lục 2).
Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Liều dùng: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất
phù hợp với mục đích điều trị. Nếu dùng liều 200 mg, ngày 2 lần, có thể
uống không cần chú ý đến bữa ăn. Nếu dùng liều cao hơn (400 mg, ngày
2 lần), phải uống với thức ăn để cải thiện hấp thu. Khi điều trị viêm khớp
ở người lớn, nên điều chỉnh liều tùy theo từng người.
Liều lượng:
Thoái hóa khớp
: Người lớn, liều thông thường: 200 mg/ngày, uống 1 lần
hoặc chia 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn không có hiệu quả hơn.
Viêm khớp dạng thấp: Người lớn, liều thông thường: Uống
100 – 200 mg/lần, ngày 2 lần, liều cao hơn không có tác dụng tốt hơn.
Viêm khớp tự phát thiếu niên: ≥ 2 tuổi: Từ 10 – 25 kg: 50 mg, ngày 2 lần;
> 25 kg: 100 mg, ngày 2 lần.
Viêm cột sống dính khớp ở người lớn: 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc
chia 2 lần. Nếu sau 6 tuần không có đáp ứng, có thể tăng lên 400 mg/
ngày. Nếu sau 6 tuần không có đáp ứng liều, nên chuyển thuốc khác.
Polyp đại – trực tràng: Người lớn: 400 mg/lần, ngày 2 lần.
Đau nói chung và thống kinh: Liều ban đầu ở người lớn: 400 mg, uống
1 lần, tiếp theo 200 mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau,
uống 200 mg, ngày 2 lần, nếu cần.
Người cao tuổi: Trên 65 tuổi, không cần điều chỉnh liều, nhưng nếu cân
nặng < 50 kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
Suy gan: Chưa được nghiên cứu. Theo nhà sản xuất, suy gan vừa, giảm
liều 50%; suy gan nặng, không được dùng.

Tác dụng không mong muốn: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn
nôn, táo bón, trĩ. Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, co thắt phế quản,
nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Mất ngủ, chóng mặt, đau đầu, sốt. Tăng
huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, rối loạn động mạch vành, chậm nhịp
xoang, nhịp tim nhanh, phì đại tâm thất. Ban, hói, viêm da, ngứa, mày đay.
Đau lưng, đau khớp, các triệu chứng giống cúm, phù ngoại biên. Xuất
huyết kết mạc. Điếc, ù tai. Albumin niệu, tăng BUN, tăng creatinin.
Hiếm hơn là ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai
biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy
máu, thủng thực quản, viêm tụy. Bệnh sỏi mật, viêm gan, suy gan. Giảm
tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết
cầu, giảm bạch cầu. Giảm glucose huyết, giảm natri huyết. Mất điều
hòa, hoang tưởng tự sát. Suy thận cấp, viêm thận kẽ. Ban đỏ đa dạng,
viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson. Nhiễm khuẩn, chết đột ngột,
phản ứng phản vệ, phù mạch.

1 COMMENT

Trả lời ปั้มไลค์ Cancel reply

Please enter your comment!
Please enter your name here